300 Câu Hỏi và Đáp Án
Trắc Nghiệm
Luật Giao Thông
Câu Hỏi 1
Khái niệm
"đường bộ" được hiểu như thế nào là đúng ?
1- "Đường bộ" gồm:
Đường, cầu đường bộ, hầm đường bộ;
2- "Đường bộ" gồm: Đường, cầu đường bộ,
hầm đường bộ, bến phà đường bộ.
Đáp án: 2.
"Đường
bộ" gồm: Đường, cầu đường bộ, hầm đường bộ, bến phà đường
bộ.
Câu Hỏi 2
Khái niệm "Công
trình đường bộ" được hiểu như thế nào là đúng ?
1- "Công trình
đường bộ" gồm: Đường bộ, nơi dừng xe, đỗ xe trên đường, đèn tím hiệu, cọc tiêu,
biển báo hiệu, dải phân cách;
2- "Công trình đường bộ" gồm: Đường bộ, nơi
dừng xe, đỗ xe trên đường, đèn tín hiệu, cọc tiêu, biển báo hiệu, dải phân cách,
hệ thống thoát nước và công trình, thiết bị phụ trợ khác.
Đáp án:
2.
"Công trình đường bộ" gồm: Đường bộ, nơi dừng xe, đỗ
xe trên đường, đèn tín hiệu, cọc tiêu, biển báo hiệu, dải phân cách, hệ thống
thoát nước và công trình, thiết bị phụ trợ
khác.
Câu Hỏi 3
Khái niệm "Phần
đường xe chạy" được hiểu như thế nào là đúng?
1- Là phần của đường
bộ được sử dụng cho các phương tiện giao thông qua lại;
2- Là phần của đường
bộ được sử dụng cho các phương tiện giao thông qua lại, dải đất dọc hai bên
đường để đảm bảo an toàn giao thông;
3- Cả hai ý trên.
Đáp án:
1.
Là phần của đường bộ được sử dụng cho các phương tiện
giao thông qua lại;
Câu Hỏi
4
Khái niệm "Làn đường" được hiểu như thế nào là đúng?
1- Là
một phần của phần đường xe chạy được chia theo chiều dọc của đường;
2- Là một
phần của phần đường xe chạy được chia theo chiều dọc của đường, có bề rộng đủ
cho xe chạy an toàn.
Đáp án: 2.
Là một phần của
phần đường xe chạy được chia theo chiều dọc của đường, có bề rộng đủ cho xe chạy
an toàn.
Câu Hỏi 5
Khái niệm
"Khổ giới hạn của đường bộ" được hiểu như thế nào là đúng?
1- Là
khoảng trống có kích thước giới hạn về chiều cao, chiều rộng của đường, cầu, hầm
trên đường bộ để các xe kể cả hàng hoá xếp trên xe đi qua được an toàn;
2- Là
khoảng trống có kích thước giới hạn về chiều rộng của đường, cầu, hầm trên đường
bộ để các xe kể cả hàng hoá xếp trên xe đi qua được an toàn;
3- Là khoảng
trống có kích thước giới hạn về chiều cao, chiều rộng của đường, cầu, hầm trên
đường bộ để các xe đi qua được an toàn.
Đáp án: 1.
Là khoảng trống có kích thước giới hạn về chiều cao, chiều rộng của
đường, cầu, hầm trên đường bộ để các xe kể cả hàng hoá xếp trên xe đi qua được
an toàn;
Câu Hỏi 6
Khái niệm
"Dải phân cách"được hiểu như thế nào là đúng?
1- Là bộ phận của
đường để phân chia mặt đường thành hai chiều chạy riêng biệt;
2- Là bộ phận
của đường để phân chia phần đường của xe cơ giới và xe thô sơ;
3- Cả hai ý
trên.
Đáp án: 3.
Cả hai ý
trên.
Câu Hỏi 7
Có mấy loại dải
phân cách?
1- Loại cố định;
2- Loại di động;
3- Cả hai loại
trên.
Đáp án: 3.
Cả hai loại
trên.
Câu Hỏi 8
Trong Luật giao
thông đường bộ khái niệm "Đường cao tốc" được hiểu như thế nào là
đúng?
1- Là đường chỉ dành riêng cho xe cơ giới chạy với tốc độ
cao, códải phân cách chia đường cho xe chạy theo hai chiều ngược nhau riêng biệt
và không giao cắt cùng mức với đường khác;
2- Là đường chỉ dành riêng cho xe
cơ giới chạy với tốc độ cao, có dải phân cách chia đường cho xe chạy theo hai
chiều ngược nhau riêng biệt và xe thô sơ, không giao cắt cùng mức với đường
khác.
Đáp án: 1.
Là đường chỉ dành riêng cho xe cơ
giới chạy với tốc độ cao, códải phân cách chia đường cho xe chạy theo hai chiều
ngược nhau riêng biệt và không giao cắt cùng mức với đường
khác;
Câu Hỏi 9
"Phương tiện
giao thông đường bộ" gồm những loại nào?
1- Phương tiện giao thông
cơ giới đường bộ;
2- Phương tiện giao thông thô sơ đường bộ;
3- Cả hai
loại nêu trên.
Đáp án: 3.
Cả hai loại nêu
trên.
Câu Hỏi 10
"Phương tiện
giao thông cơ giới đường bộ" gồm những loại nào?
1- Ô-tô, máy kéo,
xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy;
2- Ô-tô, máy kéo, xe mô tô
hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy và các loại xe tương tự, kể cả xe cơ giới
dùng cho người tàn tật.
Đáp án: 2.
Ô-tô, máy kéo,
xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy và các loại xe tương tự, kể cả
xe cơ giới dùng cho người tàn tật.
Câu Hỏi 11
"Phương tiện giao thông thô sơ đường bộ" gồm những loại
nào?
1- Những loại xe không di chuyển bằng sức động cơ như xe đạp,
xe xích lô;
2- Xe súc vật kéo và các loại xe tương tự;
3- Cả hai ý
trên.
Đáp án: 3.
Cả hai ý
trên.
Câu Hỏi 12
"Phương tiện
tham gia giao thông đường bộ" gồm những loại nào?
1- Phương tiện
giao thông cơ giới đường bộ;
2- Phương tiện giao thông thô sơ đường bộ;
3-
Xe máy chuyên dùng;
4- Cả ba loại trên.
Đáp án: 4.
Cả ba loại trên.
Câu
Hỏi 13
"Người tham gia giao thông đường bộ" gồm những thành phần
nào?
1- Người điều khiển, người sử dụng phương tiện tham gia giao
thông đường bộ;
2- Người điều khiển, dẫn dắt súc vật;
3- Người đi bộ trên
đường bộ;
4- Cả ba thành phần nêu trên.
Đáp án: 4.
Cả ba thành phần nêu trên.
Câu Hỏi 14
"Người điều khiển phương tiện tham gia giao thông" gồm
những thành phần nào?
1- Người điều khiển xe cơ giới;
2- Người
điều khiển xe thô so;
3- Người điều khiển xe máy chuyên dùng tham gia giao
thông đường bộ;
4- Cả ba thành phần nêu trên.
Đáp án: 4.
Cả ba thành phần nêu trên.
Câu Hỏi 15
"Người điều khiển giao thông" gồm những thành phần
nào?
1- Người điều khiển phương tiện tham gia giao thông;
2-
Cảnh sát giao thông, người được giao nhiệm vụ hướng dẫn giao thông tại nơi thi
công, nơi ùn tắc giao thông, ở bến phà, tại cầu đường bộ đi chung với đường
sắt.
Đáp án: 2.
Cảnh sát giao thông, người được
giao nhiệm vụ hướng dẫn giao thông tại nơi thi công, nơi ùn tắc giao thông, ở
bến phà, tại cầu đường bộ đi chung với đường
sắt.
Câu Hỏi 16
Người tham gia
giao thông phải làm gì để đảm bảo an toàn giao thông đường bộ?
1-
Phải nghiêm chỉnh chấp hành quy tắc giao thông;
2- Phải giữ gìn an toàn cho
mình và cho người khác;
3- Cả hai ý trên.
Đáp án: 3.
Cả hai ý trên.
Câu Hỏi
17
Bảo đảm an toàn giao thông đường bộ là trách nhiệm của
ai?
1- Là trách nhiệm của ngành Giao thông vận tải;
2- Là trách
nhiệm của các cơ quan, tổ chức, cá nhân và của toàn xã hội;
3- Là trách nhiệm
của Cảnh sát giao thông.
Đáp án: 2.
Là trách nhiệm
của các cơ quan, tổ chức, cá nhân và của toàn xã
hội;
Câu Hỏi 18
Mọi hành vi vi
phạm Luật giao thông đường bộ được xử lý như thế nào?
1- Phải được
xử lý nghiêm minh;
2- Phải được xử lý kịp thời;
3- Phải được xử lý đúng
pháp luật;
4- Cả ba ý trên.
Đáp án: 4.
Cả ba ý
trên.
Câu Hỏi 19
Người lái xe
đang điều khiển xe trên đường mà trong máu có nồng độ cồn vượt quá bao nhiêu thì
bị nghiêm cấm?
1- Nồng độ cồn vượt quá 60 miligam/100 mililít
máu;
2- Nồng độ cồn vượt quá 80 miligam/100 mililít máu;
3- Nồng độ cồn
vượt quá 100 miligam/100 mililít máu.
Đáp án: 2.
Nồng độ cồn vượt quá 80 miligam/100 mililít
máu;
Câu Hỏi 20
Người lái xe
đang điều khiển xe trên đường mà trong khí thở có nồng độ cồn vượt quá bao nhiêu
thì bị nghiêm cấm?
1- Nồng độ cồn vượt quá 40miligam/1 lít khí
thở;
2- Nồng độ cồn vượt quá 60miligam/1 lít khí thở;
3- Nồng độ cồn vượt
quá 80miligam/1 lít khí thở.
Đáp án: 1.
Nồng độ
cồn vượt quá 40miligam/1 lít khí thở;
Câu Hỏi 21
Người tham gia giao thông phải đi như thế nào là đúng
quy tắc giao thông?
1- Đi bên phải theo chiều đi của mình;
2-
Đi đúng phần đường quy định;
3- Chấp hành hệ thống báo hiệu đường bộ;
4-
Tất cả các ý trên.
Đáp án: 4.
Tất cả các ý
trên.
Câu Hỏi 22
Biển báo hiệu
đường bộ gồm những nhóm nào, ý nghĩa của từng nhóm?
1- Nhóm biển
báo cấm để biểu thị các điều cấm, nhóm biển báo nguy hiểm để cảnh báo các tình
huống nguy hiểm có thể xảy ra;
2- Nhóm hiệu lệnh để báo các hiệu lệnh phải
thi hành, Nhóm biển chỉ dẫn để chỉ dẫn hướng đi hoặc các điều cần biết;
3-
Nhóm biển phụ để thuyết minh bổ sung các loại biển báo cấm, biển báo nguy hiểm,
biển hiệu lệnh và biển chỉ dẫn;
4- Tất cả các nhóm nêu trên.
Đáp án:
4.
Tất cả các nhóm nêu
trên.
Câu Hỏi 23
Người lái xe
phải làm gì khi điều kiển xe vào đường cao tốc?
1- Phải có tín
hiệu xin vào và phải nhường đường cho xe đang chạy trên đường;
2- Khi thấy an
toàn mới cho xe nhập vào dòng xe ở làn đường sát mép ngoài;
3- Nếu có làn
đường tăng tốc thì phải cho xe chạy trên làn đường đó trước khi vào các làn
đường của đường cao tốc;
4- Tất cả các ý nêu trên.
Đáp án:
4.
Tất cả các ý nêu
trên.
Câu Hỏi 24
Người lái xe
phải làm gì khi điều kiển xe ra khỏi đường cao tốc?
1- Phải thực
hiện chuyển dần sang các làn đường phía bên phải, nếu có làn đường giảm tốc thì
phải cho xe chạy trên làn đường đó trước khi rời khỏi đường cao tốc;
2- Phải
thực hiện chuyển dần sang các làn đường phía bên trái hoặc bên phải, nếu có làn
đường giảm tốc thì phải cho xe chạy trên làn đường đó trước khi rời khỏi đường
cao tốc.
Đáp án: 1.
Phải thực hiện chuyển dần sang
các làn đường phía bên phải, nếu có làn đường giảm tốc thì phải cho xe chạy trên
làn đường đó trước khi rời khỏi đường cao
tốc;
Câu Hỏi 25
Khi điều khiển
xe trên đường cao tốc, những việc làm nào không cho phép?
1- Không
được cho xe chạy ở phần lề đường, không được quay đầu xe, lùi xe, không được cho
xe chạy quá tốc độ tối đa và dưới tốc độ tối thiểu ghi trên biển báo, sơn kẻ
trên mặt đường;
2- Không được quay đầu xe, lùi xe, không được cho xe chạy quá
tốc độ tối đa và dưới tốc độ tối thiểu ghi trên biển báo, sơn kẻ trên mặt
đường.
Đáp án: 1.
Không được cho xe chạy ở phần lề
đường, không được quay đầu xe, lùi xe, không được cho xe chạy quá tốc độ tối đa
và dưới tốc độ tối thiểu ghi trên biển báo, sơn kẻ trên mặt
đường;
Câu Hỏi 26
Người điều
khiển phưong tiện tham gia giao thông trong hầm đường bộ phải tuân thủ những
điểm gì là đúng quy tắc giao thông?
1- Xe cơ giới phải bật đèn
ngay cả khi đường hầm sáng, xe thô sơ phải có đèn hoặc có vật phát sáng báo
hiệu;
2- Chỉ được dừng xe, đỗ xe ở những nơi quy định;
3- Không được quay
đầu xe, lùi xe;
4- Tất cả các ý trên.
Đáp án: 4.
Tất cả các ý trên.
Câu
Hỏi 27
Trường hợp xe kéo xe và kéo rơmoóc, những hành vi nào bị
cấm?
1- Xe kéo r moóc, xe sơ mi rơ moóc kéo theo rơ moóc hoặc xe
khác;
2- Chở người trên xe được kéo;
3- Xe ôtô kéo theo xe thô sơ, xe mô
tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy hoặc kéo lê vật trên đường;
4- Tất
cả các ý nêu trên.
Đáp án: 4.
Tất cả các ý nêu
trên.
Câu Hỏi 28
Người tham gia
giao thông khi phát hiện công trình đường bộ bị hư hỏng hoặc bị xâm hại, phải có
những nghĩa vụ gì?
1- Kịp thời báo cáo cho chính quyền địa
phương;
2- Kịp thời báo cáo cho cơ quan quản lý đường bộ hoặc cơ quan công an
nơi gần nhất, để xử lý;
3- Trong trường hợp cần thiết có biện pháp báo hiệu
ngay cho người tham gia giao thông biết;
4- Tất cả các nghĩa vụ
trên.
Đáp án: 4.
Tất cả các nghĩa vụ
trên.
Câu Hỏi 29
Các xe tham
gia giao thông đường bộ phi bảo đảm các tiêu chuẩn chất lượng, an toàn kỹ thuật
bảo vệ môi trường nào trong các điều ghi dưới đây?
1- Kính chắn
gió, kính cửa phải là loại kính an toàn, bảo đảm tầm nhìn cho người điều
khiển;
2- Có đủ hệ thống hãm và hệ thống chuyển hướng có hiệu lực, tay lái
của xe ôtô ở bên trái của xe có còi với âm lượng đúng tiêu chuẩn;
3- Có đủ
đèn chiếu sáng gần và xa, đèn soi biển số, đèn báo hãm, đèn tín hiệu, có đủ bộ
phận giảm thanh, giảm khói, các kết cấu phải đủ độ bền và đảm bảo tính năng vận
hành ổn định;
4- Tất cả những điều ghi trên.
Đáp án: 4.
Tất cả những điều ghi trên.
Câu Hỏi 30
Chủ xe và người lái xe bánh xích, xe quá khổ, quá tải
có trách nhiệm gì khi cho xe tham gia giao thông đường bộ?
1- Xin
phép lưu hành đặc biệt;
2- Chịu sự kiểm soát về tải trọng và khổ giới hạn của
cơ quan quản lý đường bộ;
3- Chịu phí tổn gia cố, bảo vệ công trình giao
thông, hạ tải, xếp lại hàng hoá, tự bảo quản hàng đã bị dỡ xuống và nộp phạt
theo quy định;
4- Tất cả các trách nhiệm trên.
Đáp án: 4.
Tất cả các trách nhiệm trên.
Câu Hỏi 31
Những người có mặt tại nơi xảy ra tai nạn giao thông có
trách nhiệm gì?
1- Bảo vệ hiện trường, giúp đỡ, cứu chữa kịp thời,
bảo vệ tài sản của người bị nạn;
2- Báo tin ngay cho cơ quan công an hoặc Uỷ
ban nhân dân nơi gần nhất;
3- Cung cấp thông tin sát thực về vụ tai nạn theo
yêu cầu của cơ quan công an;
4- Tất cả ba trách nhiệm nêu trên.
Đáp
án: 4.
Tất cả ba trách nhiệm nêu
trên.
Câu Hỏi 32
Trên đường
giao thông, khi hiệu lệnh của người điều khiển giao thông trái với hiệu lệnh của
đèn hoặc biển báo thì người tham gia giao thông phải chấp hành theo hiệu lệnh
nào?
1- Hiệu lệnh của người điều khiển giao thông;
2- Hiệu lệnh
của đèn điều khiển giao thông;
3- Hiệu lệnh của biển báo hiệu đường
bộ.
Đáp án: 1.
Hiệu lệnh của người điều khiển giao
thông;
Câu Hỏi 33
Khi ở một khu
vực đồng thời có đặt biển báo cố định và biển báo tạm thời mà ý nghĩa hiệu lực
khác nhau, thì người lái xe phải chấp hành theo hiệu lệnh nào?
1-
Biển báo cố định;
2- Biển báo tạm thời.
Đáp án: 2.
Biển báo tạm thời.
Câu
Hỏi 34
Cơ quan nào quy định tải trọng, khổ giới hạn của đường
bộ?
1- Bộ Giao thông vận tải;
2- Cục Đường bộ Việt Nam;
3-
Sở Giao thông vận tải, Giao thông công chính các tỉnh thành phố;
4- Cảnh sát
giao thông.
Đáp án: 1.
Bộ Giao thông vận
tải;
Câu Hỏi 35
Trong trường
hợp đặc biệt, xe quá tải trọng, quá khổ giới hạn của đường bộ khi lưu hành phải
xin giấy phép của cơ quan nào?
1- Cơ quan Cảnh sát giao thông có
thẩm quyền;
2- Cơ quan Quản lý giao thông có thẩm quyền;
3- Uỷ ban nhân
dân tỉnh.
Đáp án: 2.
Cơ quan Quản lý giao thông có
thẩm quyền;
Câu Hỏi 36
Hai xe
đi ngược chiều nhường đường khi tránh nhau như thế nào là đúng quy tắc giao
thông?
1- Nơi đường hẹp chỉ đủ cho một xe chạy và có chỗ tránh xe
thì xe nào ở gần chỗ tránh hơn phải vào vị trí tránh,nhường đường cho xe kia
đi;
2- Xe xuống dốc phải nhường đường cho xe lên dốc;
3- Xe nào có chướng
ngại vật phía trước phải nhường đường cho xe kia đi;
4- Tất cả các ý nêu
trên.
Đáp án: 4.
Tất cả các ý nêu
trên.
Câu Hỏi 37
Xe ôtô tham
gia giao thông trên đường phố có bắt buộc phải có bộ phận giảm thanh, giảm khói
không?
1- Không bắt buộc;
2- Bắt buộc.
Đáp án:
2.
Bắt buộc.
Câu Hỏi 38
Xe ôtô tham gia giao thông trên đường phải có các loại
đèn gì?
1- Đèn chiếu sáng gần và xa;
2- Đèn soi biển số;
3-
Đèn báo hãm và đèn tín hiệu;
4- Có đủ các loại đèn ghi trên.
Đáp án:
4.
Có đủ các loại đèn ghi
trên.
Câu Hỏi 39
Ban đêm, xe cơ
giới đi ngược chiều gặp nhau, đèn chiếu sáng phải sử dụng như thế nào là đúng
quy tắc giao thông?
1- Chuyển từ đèn chiếu gần sang đèn chiếu
xa;
2- Phải chuyển từ đèn chiếu xa sang đèn chiếu gần.
Đáp án:
2.
Phải chuyển từ đèn chiếu xa sang đèn chiếu
gần.
Câu Hỏi 40
Xe cơ giới 2-3
bánh có được kéo đẩy nhau hoặc vật gì khác trên đường không?
1-
Được phép;
2- Tuỳ trường hợp;
3- Tuyệt đối không.
Đáp án:
3.
Tuyệt đối không.
Câu Hỏi 41
Trong đô thị, đoạn đường có dải phân cách cố định, khi
không có biển hạn chế tốc độ, với điều kiện đường khô ráo và thời tiết bình
thường, loại phương tiện nào chạy với tốc độ tối đa 50km/h?
1- Xe
xích lô máy, xe gắn máy;
2- Các loại xe con, xe taxi đến 9 chỗ ngồi;
3- Xe
tải có tải trọng từ 3.500 kg trở lên, xe ôtô chở người trên 30 chỗ ngồi;
4-
Xe môtô 2-3 bánh, xe tải có tải trọng dưới 3.500kg, xe ôtô chở người từ 10 đến
30 chỗ ngồi.
Đáp án: 2.
Các loại xe con, xe taxi
đến 9 chỗ ngồi;
Câu Hỏi
42
Trong đô thị, đoạn đường có dải phân cách cố định, khi không có biển hạn
chế tốc độ, với điều kiện đường khô ráo và thời tiết bình thường, loại phương
tiện nào chạy với tốc độ tối đa 40 km/h?
1- Xe xích lô máy, xe gắn
máy;
2- Các loại xe con, xe taxi đến 9 chỗ ngồi;
3- Xe tải có tải trọng từ
3.500 kg trở lên, xe ôtô chở người trên 30 chỗ ngồi;
4- Xe môtô 2-3 bánh, xe
tải có tải trọng dưới 3.500kg, xe ôtô chở người từ 10 đến 30 chỗ
ngồi.
Đáp án: 4.
Xe môtô 2-3 bánh, xe tải có tải
trọng dưới 3.500kg, xe ôtô chở người từ 10 đến 30 chỗ
ngồi.
Câu Hỏi 43
Trong đô thị,
đoạn đường có dải phân cách cố định, khi không có biển hạn chế tốc độ, với điều
kiện đường khô ráo và thời tiết bình thường, loại phương tiện nào chạy với tốc
độ tối đa 35km/h?
1- Xe xích lô máy, xe gắn máy;
2- Các loại xe
con, xe taxi đến 9 chỗ ngồi;
3- Xe tải có tải trọng từ 3.500 kg trở lên, xe
ôtô chở người trên 30 chỗ ngồi;
4- Xe môtô 2-3 bánh, xe tải có tải trọng dưới
3.500kg, xe ôtô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi.
Đáp án: 3.
Xe tải có tải trọng từ 3.500 kg trở lên, xe ôtô chở người trên 30 chỗ
ngồi;
Câu Hỏi 44
Trong đô thị,
đoạn đường có dải phân cách cố định, khi không có biển hạn chế tốc độ, với điều
kiện đường khô ráo và thời tiết bình thường, loại phương tiện nào chạy với tốc
độ tối đa 30km/h?
1- Xe xích lô máy, xe gắn máy;
2- Các loại xe
con, xe taxi đến 9 chỗ ngồi;
3- Xe tải có tải trọng từ 3.500 kg trở lên, xe
ôtô chở người trên 30 chỗ ngồi;
4- Xe môtô 2-3 bánh, xe tải có tải trọng dưới
3.500kg, xe ôtô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi.
Đáp án: 1.
Xe xích lô máy, xe gắn máy;
Câu Hỏi 45
Trong đô thị, đoạn đường không có biển hạn chế tốc độ,
với điều kiện đường khô ráo và thời tiết bình thường, loại phương tiện nào chạy
với tốc độ tối đa 20km/h?
1- Xe xích lô máy, xe gắn máy;
2- Các
loại xe con, xe taxi đến 9 chỗ ngồi;
3- Xe tải có tải trọng từ 3.500 kg trở
lên, xe ôtô chở người trên 30 chỗ ngồi;
4- Xe môtô 2-3 bánh, xe tải có tải
trọng dưới 3.500kg, xe ôtô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi.
Đáp án:
2.
Các loại xe con, xe taxi đến 9 chỗ
ngồi;
Câu Hỏi 46
Trong đô thị,
đoạn đường không có dải phân cách cố định, khi không có biển hạn chế tốc độ, với
điều kiện đường khô ráo và thời tiết bình thường, loại phương tiện nào chạy với
tốc độ tối đa 30km/h?
1- Xe xích lô máy, xe gắn máy;
2- Các
loại xe con, xe taxi đến 9 chỗ ngồi;
3- Xe tải có tải trọng từ 3.500 kg trở
lên, xe ôtô chở người trên 30 chỗ ngồi;
4- Xe môtô 2-3 bánh, xe tải có tải
trọng dưới 3.500kg, xe ôtô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi.
Đáp án:
3.
Xe tải có tải trọng từ 3.500 kg trở lên, xe ôtô chở
người trên 30 chỗ ngồi;
Câu Hỏi
47
Trong đô thị, đoạn đường không có dải phân cách cố định, khi không có biển
hạn chế tốc độ,với điều kiện đường khô ráo và thời tiết bình thường, loại phương
tiện nào chạy với tốc độ tối đa 35km/h?
1- Xe xích lô máy, xe gắn
máy;
2- Các loại xe con, xe taxi đến 9 chỗ ngồi;
3- Xe tải có tải trọng từ
3.500 kg trở lên, xe ôtô chở người trên 30 chỗ ngồi;
4- Xe môtô 2-3 bánh, xe
tải có tải trọng dưới 3.500kg, xe ôtô chở người từ 10 đến 30 chỗ
ngồi.
Đáp án: 4.
Xe môtô 2-3 bánh, xe tải có tải
trọng dưới 3.500kg, xe ôtô chở người từ 10 đến 30 chỗ
ngồi.
Câu Hỏi 48
Trong đô thị,
đoạn đường không có dải phân cách cố định, khi không có biển hạn chế tốc độ,với
điều kiện đường khô ráo và thời tiết bình thường, loại phương tiện nào chạy với
tốc độ tối đa 45km/h?
1- Xe xích lô máy, xe gắn máy;
2- Các
loại xe con, xe taxi đến 9 chỗ ngồi;
3- Xe tải có tải trọng từ 3.500 kg trở
lên, xe ôtô chở người trên 30 chỗ ngồi;
4- Xe môtô 2-3 bánh, xe tải có tải
trọng dưới 3.500kg, xe ôtô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi.
Đáp án:
2.
Các loại xe con, xe taxi đến 9 chỗ
ngồi;
Câu Hỏi 49
Trong đô thị,
đoạn đường không có dải phân cách cố định, khi không có biển hạn chế tốc độ, với
điều kiện đường khô ráo và thời tiết bình thường, loại phương tiện nào chạy với
tốc độ tối đa 25km/h?
1- Xe xích lô máy, xe gắn máy;
2- Các
loại xe con, xe taxi đến 9 chỗ ngồi;
3- Xe tải có tải trọng từ 3.500 kg trở
lên, xe ôtô chở người trên 30 chỗ ngồi;
4- Xe môtô 2-3 bánh, xe tải có tải
trọng dưới 3.500kg, xe ôtô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi.
Đáp án:
1.
Xe xích lô máy, xe gắn
máy;
Câu Hỏi 50
Trên đường
ngoài đô thị có dải phân cách cố định, trừ đường cao tốc, khi không có biển báo
hạn chế tốc độ, với điều kiện đường khô ráo và thời tiết bình thường, loại
phương tiện nào chạy với tốc độ tối đa 80km/h?
1- Xe xích lô máy,
xe gắn máy;
2- Các loại xe con, xe taxi đến 9 chỗ ngồi;
3- Xe tải có tải
trọng từ 3.500 kg trở lên, xe ôtô chở người trên 30 chỗ ngồi;
4- Xe môtô 2-3
bánh, xe tải có tải trọng dưới 3.500kg, xe ôtô chở người từ 10 đến 30 chỗ
ngồi.
Đáp án: 2.
Các loại xe con, xe taxi đến 9
chỗ ngồi;
Câu Hỏi 51
Trên đường
ngoài đô thị có dải phân cách cố định, trừ đường cao tốc, khi không có biển hạn
chế tốc độ, với điều kiện đường khô ráo và thời tiết bình thường, loại phương
tiện nào chạy với tốc độ tối đa 60km/h?
1- Xe xích lô máy, xe gắn
máy;
2- Các loại xe con, xe taxi đến 9 chỗ ngồi;
3- Xe tải có tải trọng từ
3.500 kg trở lên, xe ôtô chở người trên 30 chỗ ngồi;
4- Xe môtô 2-3 bánh, xe
tải có tải trọng dưới 3.500kg, xe ôtô chở người từ 10 đến 30 chỗ
ngồi.
Đáp án: 4.
Xe môtô 2-3 bánh, xe tải có tải
trọng dưới 3.500kg, xe ôtô chở người từ 10 đến 30 chỗ
ngồi.
Câu Hỏi 52
Trên đường
ngoài đô thị có dải phân cách cố định, trừ đường cao tốc, khi không có biển hạn
chế tốc độ, với điều kiện đường khô ráo và thời tiết bình thường, loại phương
tiện nào chạy với tốc độ tối đa 50km/h?
1- Xe xích lô máy, xe gắn
máy;
2- Các loại xe con, xe taxi đến 9 chỗ ngồi;
3- Xe tải có tải trọng từ
3.500 kg trở lên, xe ôtô chở người trên 30 chỗ ngồi;
4- Xe môtô 2-3 bánh, xe
tải có tải trọng dưới 3.500kg, xe ôtô chở người từ 10 đến 30 chỗ
ngồi.
Đáp án: 3.
Xe tải có tải trọng từ 3.500 kg
trở lên, xe ôtô chở người trên 30 chỗ ngồi;
Câu Hỏi 53
Trên đường ngoài đô thị không có dải phân cách cố định,
trừ đường cao tốc, khi không có biển hạn chế tốc độ, với điều kiện đường khô ráo
và thời tiết bình thường, loại phương tiện nào chạy với tốc độ tối đa
50km/h?
1- Xe xích lô máy, xe gắn máy;
2- Các loại xe con, xe
taxi đến 9 chỗ ngồi;
3- Xe tải có tải trọng từ 3.500 kg trở lên, xe ôtô chở
người trên 30 chỗ ngồi;
4- Xe môtô 2-3 bánh, xe tải có tải trọng dưới
3.500kg, xe ôtô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi.
Đáp án: 4.
Xe môtô 2-3 bánh, xe tải có tải trọng dưới 3.500kg, xe ôtô chở người
từ 10 đến 30 chỗ ngồi.
Câu Hỏi
54
Trong khu dân cư, ở nơi nào cho phép người lái xe quay đầu
xe?
1- ở nơi có đường giao nhau và những chỗ có biển báo cho phép
quay đầu xe;
2- ở nơi có đường rộng để cho các loại xe chạy hai chiều;
3-
ở bất cứ nơi nào.
Đáp án: 1.
ở nơi có đường giao
nhau và những chỗ có biển báo cho phép quay đầu
xe;
Câu Hỏi 55
ở những nơi nào
cấm quay đầu xe?
1- ở phần đường dành cho người đi bộ qua
đường;
2- Trên cầu, đầu cầu, gầm cầu vượt, ngầm, trong hầm đường bộ, tại nơi
đường bộ giao cắt đường sắt;
3- Đường hẹp, đoạn đường cong tầm nhìn bị che
khuất;
4- Tất cả các trường hợp nêu trên.
Đáp án: 4.
Tất cả các trường hợp nêu trên.
Câu Hỏi 56
Khi lùi xe người lái phải làm gì để bảo đảm an
toàn?
1- Quan sát phía sau và cho lùi xe;
2- Lợi dụng nơi đường
giao nhau đủ chiều rộng để lùi;
3- Phải quan sát phía sau, có tín hiệu cần
thiết và chỉ khi nào thấy không nguy hiểm mới được lùi.
Đáp án:
3.
Phải quan sát phía sau, có tín hiệu cần thiết và chỉ
khi nào thấy không nguy hiểm mới được lùi.
Câu Hỏi 57
ở những nơi nào cấm lùi xe?
1- Ở khu vực
cấm dừng và trên phần đường dành cho người đi bộ qua đường;
2- Nơi đường bộ
giao nhau,đường bộ giao cắt đường sắt, nơi tầm nhìn bị che khuất, trong hầm
đường bộ;
3- Tất cả những trường hợp.
Đáp án: 3.
Tất cả những trường hợp.
Câu Hỏi 58
Trên đường có nhiều làn đường cho xe chạy cùng chiều
được phân biệt bằng vạch kẻ phân làn đường, người lái xe cho xe chạy như thế nào
là đúng quy tắc giao thông?
1- Cho xe chạy trên bất kỳ làn đường
nào, khi chuyển làn phải có đèn tín hiệu báo trước, phải bảo đảm an toàn;
2-
Phải cho xe chạy trong một làn đường và chỉ được chuyển làn đường ở những nơi
cho phép, khi chuyển làn đường phải có tín hiệu báo trướcvà phải đảm bảo an
toàn.
Đáp án: 2.
Phải cho xe chạy trong một làn
đường và chỉ được chuyển làn đường ở những nơi cho phép, khi chuyển làn đường
phải có tín hiệu báo trướcvà phải đảm bảo an
toàn.
Câu Hỏi 59
Trường hợp đặc
biệt phải dùng xe vận tải hàng hoá để chở người thì cơ quan nào quy
định?
1- Chính phủ;
2- Bộ Giao thông vận tải;
3- Uỷ ban nhân
dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
Đáp án: 1.
Chính phủ;
Câu Hỏi
60
Khi vượt xe khác phải đảm bảo những điều kiện gì?
1- Không
có chướng ngại vật ở phía trước, không có xe chạy ngược chiều trong đoạn đường
định vượt;
2- Xe chạy trước không có tín hiệu vượt xe khác và đã tránh về bên
phải, xe vượt phải vượt về bên trái (trừ các trường hợp đặc biệt);
3- Phải
báo hiệu bằng đèn hoặc còi, trong đô thị và khu đông dân từ 22h đến 5h chỉ được
báo hiệu xin vượt bằng đèn.
4- Tất cả những điều kiện trên
Đáp án:
4.
Tất cả những điều kiện
trên
Câu Hỏi 61
Khi điều khiển
xe chạy trên đường biết có xe sau xin vượt nếu đủ điều kiện an toàn người lái xe
phải làm gì?
1- Giảm tốc độ và ra hiệu cho xe sau vượt. Không được
gây trở ngại cho xe sau vượt;
2- Cho xe tránh về bên phải mình và ra hiệu cho
xe sau vượt. Nếu có chướng ngại vật phía trước hoặc thiếu điều kiện an toàn chưa
cho vượt được phải ra hiệu cho xe sau biết. Cấm xe bị vượt gây trở ngại cho xe
xin vượt;
3- Người điều khiển phương tiện phía trước phải giảm tốc độ, đi sát
về bên phải của phần đường xe chạy cho đến khi xe sau đã vượt qua, không được
gây trở ngại đối với xe xin vượt.
Đáp án: 3.
Người
điều khiển phương tiện phía trước phải giảm tốc độ, đi sát về bên phải của phần
đường xe chạy cho đến khi xe sau đã vượt qua, không được gây trở ngại đối với xe
xin vượt.
Câu Hỏi 62
Xe sau có
thể vượt lên bên phải xe khác đang chạy phía trước trong trường hợp
nào?
1- Khi xe phía trước có tín hiệu rẽ trái hoặc đang rẽ
trái;
2- Khi xe điện đang chạy giữa đường;
3- Khi xe chuyên dùng đang làm
việc trên đường mà không thể vượt bên trái được;
4- Tất cả những trường hợp
trên.
Đáp án: 4.
Tất cả những trường hợp
trên.
Câu Hỏi 63
Khi đang chạy
dưới gầm cầu vượt, đường vòng, đầu dốc người lái xe muốn vượt xe khác thì phải
xử lý như thế nào?
1- Nháy đèn pha kết hợp với tín hiệu còi cho xe
trước biết để xe mình vượt;
2- Tuyệt đối không được vượt.
Đáp án:
2.
Tuyệt đối không được
vượt.
Câu Hỏi 64
Tại nơi đường
sắt giao cắt đường bộ quyền ưu tiên thuộc về phương tiện nào?
1-
Xe nào đi bên phải không bị vướng thì được quyền đi trước;
2- Xe nào ra tín
hiệu xin đường trước thì xe được đi trước;
3- Quyền ưu tiên thuộc về phương
tiện đường sắt.
Đáp án: 3.
Quyền ưu tiên thuộc về
phương tiện đường sắt.
Câu Hỏi
65
Tại sao nơi đường bộ giao cắt đường sắt chỉ có đèn tín hiệu hoặc chuông
báo hiệu, khi đèn tín hiệu màu đỏ đã bật sáng hoặc có tiếng chuông báo hiệu,
người tham gia giao thông phải dừng lại và giữ khoảng cách tối thiểu bao nhiêu
mét tính từ ray gần nhất?
1- 5,00m;
2- 3,00m;
3-
4,00m;
4- 2,00m.
Đáp án: 1.
5,00m;
Câu Hỏi
66
Khi qua đường giao nhau, thứ tự ưu tiên xe nào được đi trước là đúng quy
tắc giao thông?
1- Xe cứu thương đang chở bệnh nhân cấp cứu hoặc
đi đón bệnh nhân cấp cứu, đoàn xe tang;
2- Xe quân sự, xe công an nhân dân đi
làm nhiệm vụ đặc biệt khẩn cấp, đoàn xe có cảnh sát đi dẫn đường;
3- Xe chữa
cháy đi làm nhiệm vụ.
Đáp án: 3.
Xe chữa cháy đi
làm nhiệm vụ.
Câu Hỏi 67
Tại
nơi đường giao nhau có báo hiệu đi theo vòng xuyến, người điều khiển phương tiện
phải nhường đường như thế nào?
1- Ưu tiên bên phải;
2- Xe báo
hiệu xin đường trước xe đó được đi trước;
3- Phải nhường đường cho xe đi bên
trái.
Đáp án: 3.
Phải nhường đường cho xe đi bên
trái.
Câu Hỏi 68
Tại nơi đường
giao nhau giữa đường không ưu tiên và đường ưu tiên hoặc giữa đường nhánh và
đường chính người lái xe phải xử lý như thế nào?
1- Nhường đường
cho xe chạy ở bên phải mình tới;
2- Nhường đường cho xe chạy ở bên trái mình
tới;
3- Nhường đường cho xe đi trên đường ưu tiên hoặc đường chính từ bất kỳ
hướng nào tới.
Đáp án: 3.
Nhường đường cho xe đi
trên đường ưu tiên hoặc đường chính từ bất kỳ hướng nào
tới.
Câu Hỏi 69
Những loại xe
nào khi đi làm nhiệm vụ khẩn cấp có tín hiệu còi, cờ, đèn theo quy định; không
bị hạn chế tốc độ?
1- Xe chữa cháy, xe hộ đê, xe công an, xe quân
đội;
2- Xe chữa cháy, xe quân sự, xe công an, xe cứu thương;
3- Xe chữa
cháy, xe quân sự, xe công an, xe cứu thương, xe hộ đê, đoàn xe có cảnh sát dẫn
đường.
Đáp án: 3.
Xe chữa cháy, xe quân sự, xe
công an, xe cứu thương, xe hộ đê, đoàn xe có cảnh sát dẫn
đường.
Câu Hỏi 70
Những loại xe
nào khi làm nhiệm vụ khẩn cấp có tín hiệu còi, cờ, đèn theo quy định; có thể đi
vào đường ngược chiều và chỉ phải tuân theo chỉ dẫn của người điều khiển giao
thông?
1- Xe chữa cháy, xe quân sự, xe công an, xe cứu thương, xe
hộ đê, đoàn xe có cảnh sát dẫn đường;
2- Xe chữa cháy, xe quân sự, xe công
an, xe cứu thương;
3- Xe ngoại giao, đoàn xe tang, xe cứu thương, xe quân sự,
xe công an, xe chữa cháy.
Đáp án: 1.
Xe chữa cháy,
xe quân sự, xe công an, xe cứu thương, xe hộ đê, đoàn xe có cảnh sát dẫn
đường;
Câu Hỏi 71
Khi gặp một
đoàn xe, một đoàn người có tổ chức, người lái xe có được phép cho xe chạy cắt
ngang không?
1- Không được phép;
2- Được phép.
Đáp án:
1.
Không được phép;
Câu Hỏi 72
Xe kéo nhau trên nhau trên đường đèo dốc, qua phà, cầu
phao hoặc cầu treo nếu bộ phận hãm của xe được kéo đã mất hiệu lực thì phải dùng
cách loại nào để kéo nhau?
1- Dùng dây cáp có độ dài 10m;
2-
Dùng dây cáp có độ dài 5m;
3- Dùng thanh nối cứng.
Đáp án:
3.
Dùng thanh nối
cứng.
Câu Hỏi 73
Người lái xe
cần phải giảm tốc độ tới mức không nguy hiểm (có thể dừng lại một cách an toàn)
trong các trường hợp nào?
1- Khi có báo hiệu hạn chế tốc độ hoặc
có chướng ngại vật trên đường, khi tầm nhìn bị hạn chế;
2- Khi qua nơi đường
giao nhau, nơi đường bộ giao cắt đường sắt, đường vòng, đoạn đường gồ ghề, trơn
trượt, cát bụi;
3- Khi qua cầu, cống hẹp, khi lên gần đỉnh dốc, khi xuống
dốc, khi qua trường học, nơi tập trung đông người, nơi đông dân, có nhà cửa gần
đường;
4- Tất cả các hành vi trên.
Đáp án: 4.
Tất cả các hành vi trên.
Câu Hỏi 74
Trên xe vận tải có hàng hoá hoặc xe có kéo theo rơ-moóc
ngoài người lái xe và phụ xe được phép trở thêm bao nhiêu
người?
1- 4 người;
2- 7 người;
3- Cấm chở.
Đáp án:
3.
Cấm chở.
Câu Hỏi 75
Trong thùng xe dỡ hàng tự động và trên các xe chuyên
dùng khác được phép trở bao nhiêu người?
1- 3 người;
2- Số
người cần thiết để bốc dỡ hàng;
3- Cấm chở.
Đáp án: 3.
Cấm chở.
Câu Hỏi
76
Khi điều khiển xe chạy trên đường người lái xe cần mang theo các loại giấy
tờ gì về người và xe?
1- Giấy phép lái xe, đăng ký xe, giấy phép
lưu hành xe;
2- Giấy phép lái xe, đăng ký xe, giấy vận chuyển, chứng minh
nhân dân;
3- Lệnh vận chuyển, đăng ký xe, giấy phép lưu hành xe;
4- Giấy
phép lái xe phù hợp với loại xe đó, giấy đăng ký xe, giấy chứng nhận kiểm định
kỹ thuật và giấy phép vận chuyển (nếu loại xe đó cần phải có).
Đáp án:
4.
Giấy phép lái xe phù hợp với loại xe đó, giấy đăng ký
xe, giấy chứng nhận kiểm định kỹ thuật và giấy phép vận chuyển (nếu loại xe đó
cần phải có).
Câu Hỏi 77
Cơ
quan nào quy định danh mục hàng nguy hiểm, việc vận chuyển hàng nguy hiểm và
thẩm quyền cấp giấy phép hàng nguy hiểm?
1- Bộ công an;
2- Bộ
quốc phòng;
3- Chính phủ;
4- Bộ Giao thông vận tải.
Đáp án:
3.
Chính phủ;
Câu Hỏi 78
Trong đô thị trường hợp nào dưới đây xe không được dùng
còi (trừ các xe ưu tiên theo Luật định)?
1- Khi qua nơi đông người
tụ họp, đi lại trên đường;
2- Khi qua nơi có trường học trẻ em đi lại trên
đường;
3- Từ 22h đến 5h sáng hôm sau;
4- Khi qua ngã ba, ngã tư, trong
thành phố, thị xã, thị trấn đông người qua lại.
Đáp án: 3.
Từ 22h đến 5h sáng hôm sau;
Câu Hỏi 79
Khi gặp một đoàn xe, một đoàn xe tang hay một đoàn
người có tổ chức đi theo hàng ngũ, người lái xe phải xử lý như thế nào cho đúng
quy tắc giao thông?
1- Bóp còi, rú ga để cắt ngang qua;
2-
Không được cắt ngang qua đoàn xe, đoàn người;
3- Báo hiệu và từ từ cho xe đi
qua để đảm bảo an toàn.
Đáp án: 2.
Không được cắt
ngang qua đoàn xe, đoàn người;
Câu
Hỏi 80
Còi của xe cơ giới phải đảm bảo những yêu cầu gì?
1- Âm
thanh phát ra từ xa 100m có thể nghe thấy và phát đồng giọng;
2- Âm thanh
phát ra từ 50m có thể nghe thấy và phát đồng giọng;
3- Âm thanh phát ra từ xa
tối thiểu 200m, nghe rõ.
Đáp án: 1.
Âm thanh phát
ra từ xa 100m có thể nghe thấy và phát đồng
giọng;
Câu Hỏi 81
Khi muốn quay
đầu xe trong trường hợp xe đang đi trên cầu, gầm cầu vượt, đường ngầm hay khu
vực đường sắt giao cắt đường bộ, người lái xe phải làm gì?
1-
Không được quay đầu xe;
2- Lợi dụng chỗ rộng và phải có người làm tín hiệu
sau xe để đảm bảo an toàn;
3- Lợi dụng chỗ rộng có thể quay đầu được để quay
đầu xe cho an toàn.
Đáp án: 1.
Không được quay đầu
xe;
Câu Hỏi 82
Cơ quan nào quy
định các đoạn đường cấm đi, đường đi một chiều, nơi cấm dừng, cấm đỗ, cấm quay
đầu xe, lắp đặt báo hiệu đường bộ thuộc địa phương quản lý?
1- Uỷ
ban nhân dân cấp tỉnh;
2- Cơ quan quản lý giao thông vận tải;
3- Cảnh sát
giao thông - Trật tự;
4- Thanh tra bảo vệ công trình giao thông.
Đáp
án: 1.
Uỷ ban nhân dân cấp
tỉnh;
Câu Hỏi 83
Khi qua phà,
qua cầu người lái xe phải làm gì để bảo đảm an toàn?
1- Khi đến
bến phà, cầu phao các loại xe phải xếp hàng trật tự, đúng nơi quy định, không
làm cản trở giao thông;
2- Khi xuống phà, đang ở trên phà, và khi lên bến,
mọi người phải xuống xe, trừ người điều khiển xe cơ giới, xe máy chuyên dùng,
người bệnh, người già yếu và người tàn tật;
3- Các loại xe cơ giới phải xuống
phà trước, xe thô sơ, người xuống phà sau, khi lên bến, người lên trước các
phương tiện giao thông lên sau theo hướng dẫn của người điều khiển giao
thông;
4- Tất cả các trường hợp trên.
Đáp án: 4.
Tất cả các trường hợp trên.
Câu Hỏi 84
Khi tập lái xe cơ giới, người lái xe phải đảm bảo những
yêu cầu gì?
1- Khi tập lái xe trên đường công cộng người lái xe
phải có giấy phép tập lái xe và giáo viên dạy lái ngồi bên cạnh;
2- Phải có
biển "Tập lái" gắn ở phía trước và phía sau theo quy định của Bộ Giao thông vận
tải;
3- Các xe ôtô chuyên dùng vào việc giảng dạy lái phải trang bị thêm bộ
hãm phụ và gương phản hậu để giáo viên sử dụng khi cần thiết;
4- Tất cả các
trường hợp trên.
Đáp án: 4.
Tất cả các trường hợp
trên.
Câu Hỏi 85
Người điều
khiển ôtô tải, máy kéo có trọng tải từ 3,5 tấn trở lên; ôtô chở người từ 10 đến
30 chỗ (hạng C, D) phải đủ bao nhiêu tuổi?
1- 25 tuổi;
2- 21
tuổi;
3- 20 tuổi.
Đáp án: 2.
21
tuổi;
Câu Hỏi 86
Người điều
khiển xe môtô hai bánh, ba bánh có dung tích xi lanh từ 50 cm3 trở lên phải đủ
bao nhiêu tuổi?
1- 16 tuổi;
2- 18 tuổi;
3- 20
tuổi.
Đáp án: 2.
18
tuổi;
Câu Hỏi 87
Tại nơi có cắm
biển báo "Tốc độ tối đa cho phép" những loại xe nào được chạy vượt quá số ghi
trên biển báo?
1- Không loại xe nào;
2- Xe chữa cháy, xe hộ đê,
xe công an, xe quân đội;
3- Xe chữa cháy, xe quân sự, xe công an, xe cứu
thương;
4- Các loại xe ưu tiên theo quy định tại Điều 20 Luật giao thông
đường bộ.
Đáp án: 4.
Các loại xe ưu tiên theo quy
định tại Điều 20 Luật giao thông đường bộ.
Câu Hỏi 88
Các xe chở hàng hoá, chở người có được quá trọng tải
thiết kế của xe không?
1- Được chở vượt quá trọng tải thiết kế của
xe;
2- Cấm chở vượt quá trọng tải thiết kế của xe.
Đáp án:
2.
Cấm chở vượt quá trọng tải thiết kế của
xe.
Câu Hỏi 89
Đối với xe tải
nặng > 30T chạy theo đoàn, khi qua cầu hoặc dừng xe trên cầu vì gặp sự cố,
phải đảm bảo khoảng cách giữa 2 xe là bao nhiêu?
1- >= 10
m;
2- >= 5 m;
3- >= 8 m.
Đáp án: 1.
>= 10 m;
Câu Hỏi
90
Người tham gia giao thông đường bộ phải có trách nhiệm gì khi nghe thấy
tín hiệu của các xe ưu tiên?
1- Phải nhanh chóng giảm tốc độ,
tránh hoặc dừng lại sát lề đường bên phải để nhường đường;
2- Cấm các hành vi
gây cản trở xe ưu tiên;
3- Cả hai loại trách nhiệm trên.
Đáp án:
3.
Cả hai loại trách nhiệm
trên.
Câu Hỏi 91
Xe gắn máy,
môtô 2 bánh được chở nhiều nhất là mấy người?
1- Hai người kể cả
người lái;
2- Ngoài người lái xe chỉ được thêm một người ngồi phía sau và một
trẻ em;
3- Ngoài người lái xe được chở thêm hai người lớn trong trường hợp
chở người bệnh đi cấp cứu hoặc áp giải người phạm tội;
4- Cả ý hai và ý
ba.
Đáp án: 4.
Cả ý hai và ý
ba.
Câu Hỏi 92
Xe vận tải hàng
hoá được phép chở người trong những trường hợp nào?
1- Xe chở
người đi làm nhiệm vụ phòng, chống thiên tai hoặc thực hiện nhiệm vụ khẩn cấp,
xe chở cán bộ chiến sĩ của lực lượng vũ trang đi làm nhiệm vụ, xe chở người bị
nạn đi cấp cứu;
2- Xe chở công nhân duy tu bảo dưỡng đường bộ, xe tập lái chở
người đi thực hành lái xe, xe chở người đi diễu hành theo đoàn và một số trường
hợp khác do chính phủ quy định;
3- Được chở người trong các trường hợp
trên.
Đáp án: 3.
Được chở người trong các trường
hợp trên.
Câu Hỏi 93
Việc vận
chuyển hàng bằng xe ôtô phải chấp hành các quy định nào?
1- Hàng
vận chuyển trên xe phải được xếp đặt gọn gàng và phải được chằng buộc chắc
chắn;
2- Khi vận chuyển hàng rời phải có mui, bạt che đậy không được để rơi
vãi;
3- Cả hai quy định trên.
Đáp án: 3.
Cả hai
quy định trên.
Câu Hỏi 94
Hàng
siêu trường, siêu trọng được hiểu theo quy cách nào?
1- Hàng có
kích thước hoặc trọng lượng thực tế của mỗi kiện hàng vượt quá giới hạn quy định
cho phép nhưng không thể tháo rời ra được;
2- Hàng nhẹ không xếp gọn được,
hàng phải dùng cần cẩu để chất lên xe, mỗi kiện hàng có trọng lượng so với thể
tích vượt quá 0,6 tấn/m3.
Đáp án: 1.
Hàng có kích
thước hoặc trọng lượng thực tế của mỗi kiện hàng vượt quá giới hạn quy định cho
phép nhưng không thể tháo rời ra được;
Câu Hỏi 95
Tổ chức, cá nhân kinh doanh vận tải hàng bằng ôtô có
những trách nhiệm gì?
1- Chấp hành thể lệ vận tải hàng hoá đường
bộ và các quy định về đảm bảo trật tự an toàn giao thông đường bộ;
2- Chấp
hành quy định riêng về vận tải, xếp dỡ, bảo quản hàng nguy hiểm, hàng siêu
trường, siêu trọng;
3- Thực hiện chế độ báo cáo thống kê và các nghĩa vụ khác
theo quy định của pháp luật;
4- Tất cả các trách nhiệm trên.
Đáp án:
4.
Tất cả các trách nhiệm
trên.
Câu Hỏi 96
Trong quá
trình vận chuyển nếu không có người áp tải thì ai chịu trách nhiệm bảo quản hàng
và bồi thường thiệt hại?
1- Chủ hàng;
2- Người vận
tải.
Đáp án: 2.
Người vận
tải.
Câu Hỏi 97
Bên vận tải có
hay không chịu trách nhiệm bồi thường hàng chuyên chở bị biến chất do đặc điểm
lý hoá tự nhiên hoặc bị thiếu ruột mà còn nguyên đai cặp chì?
1-
Có chịu trách nhiệm;
2- Không chịu trách nhiệm.
Đáp án: 2.
Không chịu trách nhiệm.
Câu Hỏi 98
Khi vận chuyển hàng hoá quí hiếm, hàng đòi hỏi phải có
kỹ thuật bảo quản chăm sóc trên đường vận chuyển có nhất thiết phải có người áp
tải hoặc thuê bên vận tải làm dịch vụ áp tải không?
1-
Không;
2- Có.
Đáp án: 2.
Có.
Câu Hỏi 99
Bắt
buộc hay không bắt buộc người nhận hàng phải theo phương thức cân, đong, đo,
đếm, nhất quán với người gửi hàng khi xếp hàng lên ôtô?
1- Theo
thoả thuận;
2- Bắt buộc;
3- Không bắt buộc.
Đáp án: 2.
Bắt buộc;
Câu Hỏi
100
Chủ phương tiện tham gia vận tải hành khách bằng xe ôtô phải chấp hành
những quy định gì của Luật giao thông đường bộ?
1- Các quy định về
vận chuyển hành khách;
2- Thực hiện đúng lịch trình, hành trình vận tải đã
được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
3- Không được giao xe cho
người không đủ điều kiện để lái xe;
4- Tất cả các quy định nói
trên.
Đáp án: 4.
Tất cả các quy định nói
trên.
Câu Hỏi 101
Như thế nào
là hình thức kinh doanh vận tải hành khách bằng xe buýt?
1- Là
kinh doanh vận tải hành khách bằng ôtô theo tuyến có xác định bến đi, bến đến và
xe chạy theo lịch trình hành trình quy định;
2- Là kinh doanh vận tải hành
khách bằng ôtô theo tuyến cố định trong nội, ngoại thành phố, thị xã, có các
điểm dừng đón, trả khách và chạy theo biểu đồ vận hành.
Đáp án:
2.
Là kinh doanh vận tải hành khách bằng ôtô theo tuyến
cố định trong nội, ngoại thành phố, thị xã, có các điểm dừng đón, trả khách và
chạy theo biểu đồ vận hành.
Câu
Hỏi 102
Người lái xe ôtô khách phải thực hiện những quy định gì dưới
đây?
1- Kiểm tra bảo đảm an toàn của xe xuất bến, hướng dẫn khách
ngồi đúng quy định, kiểm tra sắp xếp, chằng buộc hành lý, hàng hoá bảo đảm an
toàn, có biện pháp bảo vệ tài sản của khách, giữ trật tự trong xe, đón trả khách
đúng nơi quy định;
2- Phải đóng của lên xuống của xe trước và trong khi xe
chạy, cấm vận chuyển hàng trái pháp luật, cấm trở người trên mui, để người đu
bám bên ngoài thành xe, cấm chở hàng nguy hiểm, hàng có mùi hôi thối, súc vật
đang bị dịch bệnh hoặc hàng có ảnh hưởng đến sức khoẻ của khách, cấm chở khách,
hành lý, hàng vượt quá trọng tải thiết kế của xe, cấm trở hàng trong khoang trở
khách;
3- Tất cả những quy định trên.
Đáp án: 3.
Tất cả những quy định trên.
Câu Hỏi 103
Hàng nguy hiểm; hàng có mùi hôi thối, súc vật đang bị
dịch bệnh hoặc hàng có ảnh hưởng đến sức khoẻ của khách có được nhận chở trên xe
khách không?
1- Có;
2- Cấm.
Đáp án: 2.
Cấm.
Câu Hỏi 104
Thế
nào được gọi là tuyến vận tải khách?
1- Là tuyến đường được xác
định để bố trí xe ôtô khách vận chuyển khách, đáp ứng nhu cầu khách đi lại, đi
từ một điểm thuộc địa danh này đến một điểm thuộc địa danh khác;
2- Là tuyến
đường quy định ôtô khách phi đi qua trên một tuyến vận tải khách với điểm đi,
điểm đến, điểm dừng, điểm đỗ được xác định.
Đáp án: 1.
Là tuyến đường được xác định để bố trí xe ôtô khách vận chuyển khách,
đáp ứng nhu cầu khách đi lại, đi từ một điểm thuộc địa danh này đến một điểm
thuộc địa danh khác;
Câu Hỏi
105
Ôtô chở khách có được phép mở cửa, cho người đứng ngồi ở bậc lên xuống
khi xe đang lăn bánh không?
1- Có được phép;
2- Tuyệt đối
cấm.
Đáp án: 2.
Tuyệt đối
cấm.
Câu Hỏi 106
Xe gắn máy, mô
tô chở theo ôtô khách có được chứa xăng trong bình chứa của xe hay
không?
1- Phải tháo hết xăng ra khỏi bình chứa của xe;
2- Được
chứa xăng trong bình chứa của xe.
Đáp án: 1.
Phải
tháo hết xăng ra khỏi bình chứa của xe;
Câu Hỏi 107
Những ký hiệu hàng hoá dưới đây, ký hiệu nào là chống
mưa?
1- Hình 1;
2- Hình 3;
3- Hình 2.
Đáp án:
3.
Hình 2.
Câu Hỏi 108
Ký hiệu chuyên dùng nào biểu hiện hàng chuyên chở phải
tránh ánh nắng mặt trời?
1- Hình 2;
2- Hình 1.
Đáp án:
2.
Hình 1.
Câu Hỏi 109
Hình nào dưới đây biểu hiện hàng chuyên chở là chất
lỏng?
1- Hình 1;
2- Hình 2.
Đáp án:
2.
Hình 2.
Câu Hỏi 110
Hình nào dưới đây biểu hiện hàng chuyên chở dễ vỡ phải
cẩn thận?
1- Hình 2;
2- Hình 1.
Đáp án:
2.
Hình 1.
Câu Hỏi 111
Hình nào dưới đây đòi hỏi hàng phải xếp theo hướng
thẳng đứng?
1- Hình 2;
2- Hình 1;
3- Hình 3.
Đáp án:
2.
Hình 1;
Câu Hỏi 112
Cơ quan nào quy định cụ thể về việc vận chuyển hàng
siêu trường, siêu trọng?
1- Chính phủ;
2- Uỷ ban nhân dân cấp
tỉnh;
3- Bộ giao thông vận tải.
Đáp án: 3.
Bộ
giao thông vận tải.
Câu Hỏi
113
Trong thành phố, đô thị người lái xe cơ giới đường bộ phải thực hiện
nhường đường cho người đi bộ và xe cơ giới khác như thế nào?
1-
Nhường đường cho người đi bộ đang đi trên phần đường dành cho người đi bộ đi
ngang qua đường;
2- Nhường đường cho xe cơ giới có tốc độ cao, cho xe sau xin
vượt;
3- Nhường đường cho xe đi trên đường ưu tiên, đường chính bất kỳ từ
hướng nào tới, nhường đường cho xe ưu tiên, cho xe từ bên phải đến, cho xe đi ở
bên trái trong vòng xuyến;
4- Tất cả những trườnghợp trên.
Đáp án:
4.
Tất cả những trườnghợp
trên.
Câu Hỏi 114
Trong thành
phố, đô thị người lái xe cơ giới 3 bánh kể cả xe lam phải chấp hành những điều
cấm nào (ghi ở dưới đây) khi chở hàng, chở người?
1- Cấm chở hàng
hoá, hành lý trên mui xe;
2- Cấm xếp hàng hoá, hành lý nhô ra 2 bên thành xe,
vượt ra phía trước và phía sau quá 1/3 chiều dài thân xe;
3- Cấm chở người,
chở hàng quá tải trọng cho phép, cấm chở người ngồi cạnh người lái xe có càng
điều khiển;
4- Tất cả các điều kiện trên.
Đáp án: 4.
Tất cả các điều kiện trên.
Câu Hỏi 115
Trong thành phố, đô thị người điều khiển xe chở phân,
rác, chất thải, vôi vữa, đất cát, sỏi, gạch, than, xỉ lò phải thực hiện những
quy định nào (ghi dưới đây)?
1- Phải che phủ kín, không để rơi
vãi, tung bụi trên đường phố. Phải có trách nhiệm thu gọn xử lý hậu quả kịp thời
nếu để rơi vãi các thứ đó xuống đường phố;
2- Chỉ được hoạt động từ 22h đến
5h sáng hoặc 18h đến 6h sáng trên các tuyến đường do Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành
phố quy định;
3- Cả hai điều quy định trên.
Đáp án: 3.
Cả hai điều quy định trên.
Câu Hỏi 116
Tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật đối với bánh lốp lắp cho
xe ôtô, máy kéo và các loại xe cơ giới 3 bánh được quy định như thế
nào?
1- Đúng cỡ, đủ số lượng, đủ áp suất, không phồng rộp, không
nứt vỡ lớp vải;
2- Bánh dẫn hướng phải đồng đều về chiều cao hoa lốp, không
dùng lốp đắp;
3- Chiều cao hoa lốp còn lại không được nhỏ hơn 1,0mm đối với
xe tải; 1,6mm đối với xe con và 2,0mm đối với xe khách;
4- Đảm bảo đúng các
quy định trên.
Đáp án: 4.
Đảm bảo đúng các quy
định trên.
Câu Hỏi 117
Tiêu
chuẩn an toàn kỹ thuật quy định đối với còi điện lắp trên xe cơ giới 3 bánh,
ôtô, máy kéo với âm lượng toàn bộ ở khoảng cách 2m là bao
nhiêu?
1- Không nhỏ hơn 65dB(A), không lớn hơn 115dB(A);
2- Lớn
hơn 75dB(A) và nhỏ hơn 100dB(A).
Đáp án: 1.
Không
nhỏ hơn 65dB(A), không lớn hơn 115dB(A);
Câu Hỏi 118
Để đảm bảo an toàn cho ôtô khi chuyển động, hệ thống
phanh phải bảo đảm những yêu cầu nào?
1- Hiệu quả phanh cao nhất,
quãng đường phanh ngắn nhất, ổn định ôtô khi phanh;
2- Điều khiển phải nhẹ
nhàng, lực tác dụng lên bàn đạp phải nhỏ;
3- Không có hiện tượng bó phanh, có
khả năng phanh khi ôtô đứng yên trong thời gian dài;
4- Tất cả những ý
trên.
Đáp án: 4.
Tất cả những ý
trên.
Câu Hỏi 119
Bơm cao áp
của hệ thống cung cấp nhiên liệu diezel có những nhiệm vụ gì?
1-
Cung cấp dầu diezel cho vòi phun với áp suất cao, đảm bảo cho vòi phun dầu
diezel vào trong buồng cháy dưới dạng sương mù, cung cấp dầu diezel đúng thời
điểm quy định cho các xi lanh của động cơ;
2- Điều chỉnh được lượng dầu
diezel cung cấp cho các xi lanh động cơ phù hợp với các chế độ làm việc, lượng
dầu cung cấp phải đồng đều giữa các xi lanh;
3- Đảm bảo thời điểm bắt đầu
phun và kết thúc phun phải chính xác và dứt khoát, tránh hiện tượng phun nhỏ
giọt;
4- Tất cả các nhiệm vụ nêu trên.
Đáp án: 4.
Tất cả các nhiệm vụ nêu trên.
Câu Hỏi 120
Tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật quy định đối với gương
quan sát phía sau ngoài yêu cầu đủ số lượng, đúng quy cách, không có vết rạn
nứt, hình ảnh rõ ràng, quan sát được ở khoảng rộng phía sau là 4m và ở khoảng
cách phía sau ít nhất là mấy mét?
1- 20m;
2- 40m;
3-
50m.
Đáp án: 1.
20m;
Câu Hỏi 121
Mục
đích của việc điều khiển xe trong hình số 3 và số 8 là gì?
1- Biết
phối kết hợp nhịp nhàng vừa tăng giảm số, vừa lấy trả lái, nắm được phương pháp
lấy trả lái khi lái xe vào đường vòng, biết phương pháp điều khiển và căn đường
đi xe vào vòng;
2- Nắm được phương pháp lấy trả lái khi lái xe vào đường
vòng, biết phương pháp điều khiển và căn đường khi xe vào vòng.
Đáp án:
1.
Biết phối kết hợp nhịp nhàng vừa tăng giảm số, vừa lấy
trả lái, nắm được phương pháp lấy trả lái khi lái xe vào đường vòng, biết phương
pháp điều khiển và căn đường đi xe vào vòng;
Câu Hỏi 122
Khi điều khiển xe tăng số cần chú ý những điểm
gì?
1- Không được nhìn xuống buồng lái, cần phải tăng thứ tự từ
thấp đến cao, phối hợp các động tác phải nhịp nhàng, chính xác;
2- Không được
nhìn xuống buồng lái, cần phải tăng theo thứ tự từ thấp đến cao, phối hợp các
động tác phải nhịp nhàng, chính xác, vù ga phải phù hợp với tốc độ.
Đáp
án: 1.
Không được nhìn xuống buồng lái, cần phải tăng thứ
tự từ thấp đến cao, phối hợp các động tác phải nhịp nhàng, chính
xác;
Câu Hỏi 123
Khi điều khiển
xe giảm số cần chú ý những điểm gì?
1- Không được nhìn xuống buồng
lái, cần phải giảm theo thứ tự từ cao đến thấp, phối hợp các động tác phải nhịp
nhàng, chính xác;
2- Không được nhìn xuống buồng lái, cần phải giảm theo thứ
tự từ cao đến thấp, phối hợp các động tác phải nhịp nhàng, chính xác, vù ga phải
phù hợp với tốc độ.
Đáp án: 2.
Không được nhìn
xuống buồng lái, cần phải giảm theo thứ tự từ cao đến thấp, phối hợp các động
tác phải nhịp nhàng, chính xác, vù ga phải phù hợp với tốc
độ.
Câu Hỏi 124
Khi điều khiển
xe trên đường trơn cần chú ý những điểm gì?
1- Giữ vững tay lái
cho xe đi đúng vệt bánh xe đi trước, sử dụng số thấp đi chậm, giữ đều ga, đánh
lái ngoặt và phanh gấp khi cần thiết;
2- Giữ vững tay lái cho xe đi đúng vệt
bánh xe đi trước, sử dụng số thấp đi chậm, giữ đều ga, không lấy nhiều lái,
không đánh lái ngoặt và phanh gấp.
Đáp án: 2.
Giữ
vững tay lái cho xe đi đúng vệt bánh xe đi trước, sử dụng số thấp đi chậm, giữ
đều ga, không lấy nhiều lái, không đánh lái ngoặt và phanh
gấp.
Câu Hỏi 125
Khi xe chạy
ban đêm sử dụng đèn xe thế nào là hợp lý?
1- Sử dụng tất cả các
loại đèn chiếu sáng, đèn soi đường, đèn báo hiệu theo dõi quá trình làm việc các
cơ cấu trên xe;
2- Tốc độ dưới 30km/h ánh sáng đèn chiếu cần xa 30m, tốc độ
trên 30km/h ánh sáng đèn chiếu cần xa 100m, trong thành phố tắt đèn pha, bật đèn
cốt, đèn con, khi đỗ xe bật đèn con và đèn hậu;
3- Cả 2 ý nêu
trên.
Đáp án: 3.
Cả 2 ý nêu
trên.
Câu Hỏi 126
Khi điều
khiển xe qua cầu hẹp cần chú ý những điểm gì?
1- Dùng số thấp giữ
đều ga cho xe qua từ từ, không được đi sát rìa cầu, không tăng ga đột ngột, đổi
số hoặc phanh gấp trên cầu;
2- Dùng số phù hợp, cho xe qua từ từ, không được
đi sát rìa cầu, không tăng ga đột ngột, đổi số hoặc phanh gấp trên
cầu.
Đáp án: 1.
Dùng số thấp giữ đều ga cho xe qua
từ từ, không được đi sát rìa cầu, không tăng ga đột ngột, đổi số hoặc phanh gấp
trên cầu;
Câu Hỏi 127
Khi điều
khiển xe qua cầu, qua phà cần chú ý những điểm gì?
1- Chấp hành
nghiêm chỉnh các biển báo hiệu, tín hiệu nếu có;
2- Phải tuyệt đối tuân thủ
theo sự điều khiển chỉ dẫn của người gác cầu hoặc nhân viên bến phà;
3- Cả 2
ý nêu trên.
Đáp án: 3.
Cả 2 ý nêu
trên.
Câu Hỏi 128
Mục đích của
bảo dưỡng thường xuyên là gì?
1- Bảo đảm ôtô thường xuyên có tính
năng kỹ thuật tốt, giảm cường độ hao mòn của các chi tiết, ngăn ngừa và phát
hiện kịp thời các hư hỏng và sai lệch kỹ thuật để khắc phục, giữ gìn được hình
thức bên ngoài;
2- Bảo đảm ôtô thường xuyên có tính năng kỹ thuật tốt, giảm
cường độ hao mòn của các chi tiết, ngăn ngừa và phát hiện kịp thời các hư hỏng
và sai lệch kỹ thuật để khắc phục.
Đáp án: 1.
Bảo
đảm ôtô thường xuyên có tính năng kỹ thuật tốt, giảm cường độ hao mòn của các
chi tiết, ngăn ngừa và phát hiện kịp thời các hư hỏng và sai lệch kỹ thuật để
khắc phục, giữ gìn được hình thức bên ngoài;
Câu Hỏi 129
Nguyên nhân động cơ xăng không nổ?
1-
Không có tia lửa điện;
2- Xăng không vào buồng cháy;
3- Cả hai nguyên nhân
trên.
Đáp án: 3.
Cả hai nguyên nhân
trên.
Câu Hỏi 130
Những nguyên
nhân làm cho xăng không được đưa vào buồng phao của bộ chế hoà
khí?
1- Màng bơm xăng bị hư hỏng, cần bơm xăng và van bơm bị hỏng,
hệ thống đường ống dẫn xăng có không khí, chế hoà khí có nước, hết xăng;
2-
Tắc bầu lọc xăng, màng bơm xăng bị hỏng, cần bơm xăng và van bơm bị hỏng, hệ
thống đường ống dẫn xăng có không khí, chế hoà khí có nước, hết xăng.
Đáp
án: 2.
Tắc bầu lọc xăng, màng bơm xăng bị hỏng, cần bơm
xăng và van bơm bị hỏng, hệ thống đường ống dẫn xăng có không khí, chế hoà khí
có nước, hết xăng.
Câu Hỏi
131
Phương pháp khắc phục các giclơ của bộ chế hoà khí bị
tắc?
1- Tháo bộ chế hoà khí, rửa sạch bên ngoài, sau đó tháo bên
trong, tháo vít điều chỉnh hỗn hợp và thông lỗ giclơ bằng không khí nén;
2-
Tháo bộ chế hoà khí, rửa sạch bên ngoài, sau đó tháo bên trong, tháo vít điều
chỉnh hỗn hợp và thông lỗ giclơ bằng các dụng cụ kim loại.
Đáp án:
1.
Tháo bộ chế hoà khí, rửa sạch bên ngoài, sau đó tháo
bên trong, tháo vít điều chỉnh hỗn hợp và thông lỗ giclơ bằng không khí
nén;
Câu Hỏi 132
Nguyên nhân má
bạch kim của bộ chia điện bị cháy?
1- Tụ điện bị hỏng;
2- Hiệu
điện thế máy phát tăng lên;
3- Cả hai nguyên nhân trên.
Đáp án:
3.
Cả hai nguyên nhân
trên.
Câu Hỏi 133
Phương pháp
điều chỉnh đánh lửa muộn sang đánh lửa sớm?
1- Nới lỏng vít cố
định thân bộ chia điện, xoay vỏ bộ chia điện từ từ theo chiều quay của cam bộ
chia điện, tăng ga đột ngột để kiểm tra tiếng gõ, siết chặt vít cố định;
2-
Nới lỏng vít cố định thân bộ chia điện, xoay vỏ bộ chia điện từ từ ngược chiều
quay của cam bộ chia điện tăng ga đột ngột để kiểm tra tiếng gõ, siết chặt vít
cố định.
Đáp án: 2.
Nới lỏng vít cố định thân bộ
chia điện, xoay vỏ bộ chia điện từ từ ngược chiều quay của cam bộ chia điện tăng
ga đột ngột để kiểm tra tiếng gõ, siết chặt vít cố
định.
Câu Hỏi 134
Phương pháp
điều chỉnh đánh lửa sớm sang đánh lửa muộn?
1- Nới lỏng vít cố
định thân bộ chia điện, xoay vỏ bộ chia điện từ từ theo chiều quay của cam bộ
chia điện, tăng ga đột ngột để kiểm tra tiếng gõ, siết chặt vít cố định;
2-
Nới lỏng vít cố định thân bộ chia điện, xoay vỏ bộ chia điện từ từ ngược chiều
quay của cam bộ chia điện tăng ga đột ngột để kiểm tra tiếng gõ, siết chặt vít
cố định.
Đáp án: 1.
Nới lỏng vít cố định thân bộ
chia điện, xoay vỏ bộ chia điện từ từ theo chiều quay của cam bộ chia điện, tăng
ga đột ngột để kiểm tra tiếng gõ, siết chặt vít cố
định;
Câu Hỏi 135
Tiêu chuẩn độ
rơ tối đa góc của vô lăng lái cho phép đối với xe con, xe chở khách đến 12 chỗ
ngồi, xe tải có trọng tải đến 1500 kg là bao nhiêu?
1- 10
độ;
2- 20 độ;
3- 25 độ.
Đáp án: 1.
10
độ;
Câu Hỏi 136
Tiêu chuẩn độ
rơ tối đa góc của vô lăng lái cho phép đối với xe chở khách trên 12 chỗ ngồi là
bao nhiêu?
1- 10 độ;
2- 20 độ;
3- 25 độ.
Đáp án:
2.
20 độ;
Câu Hỏi 137
Tiêu chuẩn độ rơ tối đa góc của vô lăng lái cho phép
đối với xe tải có trọng tải trên 1500 kg là bao nhiêu?
1- 10
độ;
2- 20 độ;
3- 25 độ.
Đáp án: 3.
25
độ.
Câu Hỏi 138
Thế nào là động
cơ 4 kỳ?
1- Là loại động cơ: Để hoàn thành một chu trình công tác
của động cơ, píttông thực hiện 2 hành trình, trong đó có một lần sinh
công;
2- Là loại động cơ: Để hoàn thành một chu trình công tác của động cơ,
píttông thực hiện 4 hành trình, trong đó có một lần sinh công.
Đáp án:
2.
Là loại động cơ: Để hoàn thành một chu trình công tác
của động cơ, píttông thực hiện 4 hành trình, trong đó có một lần sinh
công.
Câu Hỏi 139
Thế nào là
động cơ 2 kỳ?
1- Là loại động cơ: Để hoàn thành một chu trình công
tác của động cơ, píttông thực hiện 2 hành trình, trong đó có một lần sinh
công;
2- Là loại động cơ: Để hoàn thành một chu trình công tác của động cơ,
píttông thực hiện 4 hành trình, trong đó có một lần sinh công.
Đáp án:
1.
Là loại động cơ: Để hoàn thành một chu trình công tác
của động cơ, píttông thực hiện 2 hành trình, trong đó có một lần sinh
công;
Câu Hỏi 140
Thế nào gọi
là thể tích buồng cháy (Vc)?
1- Là khoảng không gian giới hạn bởi
nắp máy và đỉnh pittông ở điểm chết trên;
2- Là khoảng không gian giới hạn
bởi nắp máy và đỉnh pittông ở điểm chết dưới;
3- Là khoảng không gian giới
hạn bởi điểm chết trên và điểm chết dưới.
Đáp án: 1.
Là khoảng không gian giới hạn bởi nắp máy và đỉnh pittông ở điểm chết
trên;
Câu Hỏi 141
Thế nào gọi
là thể tích buồng công tác (Vh)?
1- Là khoảng không gian giới hạn
bởi nắp máy và đỉnh pittông ở điểm chết trên;
2- Là khoảng không gian giới
hạn bởi nắp máy và đỉnh pittông ở điểm chết dưới;
3- Là khoảng không gian
giới hạn bởi điểm chết trên và điểm chết dưới.
Đáp án: 2.
Là khoảng không gian giới hạn bởi nắp máy và đỉnh pittông ở điểm chết
dưới;
Câu Hỏi 142
Thế nào gọi
là thể tích làm việc của xi lanh (Vs)?
1- Là khoảng không gian
giới hạn bởi nắp máy và đỉnh pittông ở điểm chết trên;
2- Là khoảng không
gian giới hạn bởi nắp máy và đỉnh pittông ở điểm chết dưới;
3- Là khoảng
không gian giới hạn bởi điểm chết trên và điểm chết dưới.
Đáp án:
3.
Là khoảng không gian giới hạn bởi điểm chết trên và
điểm chết dưới.
Câu Hỏi 143
Hãy
nêu công dụng của cơ cấu trục khuỷu - thanh truyền trong động cơ đốt
trong?
1- Cơ cấu trục khuỷu - thanh truyền trong động cơ đốt trong
dùng để biến chuyển động quay của trục khuỷu thành chuyển động tịnh tiến của
píttông khi động cơ làm việc;
2- Cơ cấu trục khuỷu - thanh truyền trong động
cơ đốt trong dùng để biến chuyển động tịnh tiến của pít tông thành chuyển động
quay của trục khuỷu khi động cơ làm việc.
Đáp án: 2.
Cơ cấu trục khuỷu - thanh truyền trong động cơ đốt trong dùng để biến
chuyển động tịnh tiến của pít tông thành chuyển động quay của trục khuỷu khi
động cơ làm việc.
Câu Hỏi
144
Hãy nêu công dụng, yêu cầu của cơ cấu phân phối khí?
1-
Dùng để nạp đầy hỗn hợp khí (động cơ xăng) hay không khí sạch (động cơ diezel)
vào các xi lanh ở kỳ nạp và thải sạch khí cháy trong xi lanh ra ngoài ở kỳ
xả;
2- Bảo đảm mở sớm ở kỳ nạp, đóng muộn ở kỳ xả, đóng kín buồng cháy ở kỳ
nén, nổ;
3- Cả hai ý nêu trên.
Đáp án: 3.
Cả
hai ý nêu trên.
Câu Hỏi 145
Hãy
nêu công dụng của hệ thống bôi trơn động cơ?
1- Đưa dầu tới các bề
mặt ma sát để bôi trơn;
2- Lọc sạch các tạp chất lẫn trong dầu nhờn và tẩy
rửa các bề mặt ma sát;
3- Làm mát bề mặt ma sát, làm mát dầu nhờn để bảo đảm
tính năng lý hoá của nó;
4- Tất cả các công cụ trên.
Đáp án:
4.
Tất cả các công cụ
trên.
Câu Hỏi 146
Hãy nêu công
dụng của hệ thống cung cấp nhiên liệu động cơ xăng?
1- Để hoà trộn
xăng với không khí sạch theo một tỷ lệ nhất định tạo thành khí hỗn hợp, cung cấp
đồng đều cho các xi lanh của động cơ theo thứ tự làm việc của nó;
2- Xăng và
không khí phải được lọc sạch nước và tạp chất, phun vào buồng cháy của động cơ
dưới dạng sương mù, hạt nhỏ, độ đậm đặc hỗn hợp phải thay đổi phù hợp với các
chế độ làm việc của động cơ;
3- Cả hai ý trên.
Đáp án: 1.
Để hoà trộn xăng với không khí sạch theo một tỷ lệ nhất định tạo
thành khí hỗn hợp, cung cấp đồng đều cho các xi lanh của động cơ theo thứ tự làm
việc của nó;
Câu Hỏi 147
Hãy
nêu công dụng của hệ thống gầm ôtô?
1- Dùng để biến chuyển động
quay của trục khuỷu động cơ thành chuyển động tịnh tiến của ôtô;
2- Làm thay
đổi hướng và tốc độ chuyển động của ôtô, bảo đảm cho ôtô chuyển động an toàn, ổn
định, êm dịu;
3- Cả hai ý nêu trên.
Đáp án: 3.
Cả hai ý nêu trên.
Câu
Hỏi 148
Hãy nêu yêu cầu của ly hợp?
1- Truyền hết mô men quay
của động cơ, làm nhiệm vụ một bộ phận an toàn;
2- Tách nhanh chóng và hoàn
toàn động cơ với hệ thống truyền lực nhằm giảm sự va đập khi gài các bánh răng
trong hộp số;
3- Nối êm dịu để không làm phát sinh tải trọng động cho hệ
thống truyền lực;
4- Tất cả các ý nêu trên.
Đáp án: 4.
Tất cả các ý nêu trên.
Câu Hỏi 149
Hãy nêu công dụng của hộp số?
1- Truyền
và thay đổi mô men từ động cơ đến các bánh xe chủ động, cắt truyền động từ động
cơ đến bánh xe chủ động, bảo đảm cho ôtô chuyển động lùi;
2- Truyền và thay
đổi mô men từ động cơ đến các bánh xe chủ động, cắt truyền động từ động cơ đến
bánh xe chủ động, bảo đảm cho ôtô chuyển động lùi, chuyển số êm dịu, dễ điều
khiển.
Đáp án: 1.
Truyền và thay đổi mô men từ
động cơ đến các bánh xe chủ động, cắt truyền động từ động cơ đến bánh xe chủ
động, bảo đảm cho ôtô chuyển động lùi;
Câu Hỏi 150
Hãy nêu yêu cầu của hệ thống lái?
1- Đảm
bảo các bánh xe dẫn hướng quay vòng không trượt, giảm sự va đập truyền từ bánh
xe lên vành tay lái, ôtô chuyển động thẳng ổn định,điều khiển lái nhẹ nhàng,
tiện lợi, bán kính quay vòng của ôtô nhỏ;
2- Đảm bảo bánh xe dẫn hướng quay
vòng không trượt, giảm sự va đập truyền từ bánh xe lên tay lái, ôtô chuyển động
thẳng ổn định, điều khiển nhẹ nhàng, tiện lợi, bán kính quay vòng của ôtô nhỏ,
đảm bảo ôtô chuyển động lùi.
Đáp án: 1.
Đảm bảo
các bánh xe dẫn hướng quay vòng không trượt, giảm sự va đập truyền từ bánh xe
lên vành tay lái, ôtô chuyển động thẳng ổn định,điều khiển lái nhẹ nhàng, tiện
lợi, bán kính quay vòng của ôtô nhỏ;
Câu Hỏi 151
Biển nào cấm người đi bộ?
1- Biển
1;
2- Biển 1 và 3;
3- Biển 2;
4- Biển 2 và 3.
Đáp án:
3.
Biển 2;
Câu Hỏi 152
Gặp biển nào người lái xe phải nhường đường cho người
đi bộ?
1- Biển 1;
2- Biển 3;
3- Biển 2;
4- Biển 1 và
3.
Đáp án:
1.
Biển 1;
Câu Hỏi 153
Biển nào chỉ đường dành cho người đi bộ, các loại xe
không được đi vào khi gặp biển này?
1- Biển 1;
2- Biển 1 và
3;
3- Biển 3;
4- Cả ba biển.
Đáp án:
3.
Biển 3;
Câu Hỏi 154
Biển nào cấm mọi loại xe cơ giới đi vào, trừ xe gắn
máy, môtô 2 bánh và các loại xe ưu tiên theo luật định?
1- Biển
1;
2- Ca ba biển;
3- Biển 2;
4- Biển 1 và 3.
Đáp án:
1.
Biển 1;
Câu Hỏi 155
Biển nào cấm ôtô tải?
1- Cả ba
biển;
2- Biển 2;
3- Biển 1 và 3;
4- Biển 1 và 2.
Đáp án:
4.
Biển 1 và 2.
Câu Hỏi 156
Biển nào cấm xe máy kéo?
1- Biển
3;
2- Biển 1 và 3;
3- Cả ba biển.
Đáp án:
3.
Cả ba biển.
Câu Hỏi 157
Biển nào báo hiệu sắp đến chỗ giao nhau nguy
hiểm?
1- Biển 1 và 2;
2- Biển 2 và 3;
3- Biển 2;
4- Cả ba
biển.
Đáp án:
4.
Cả ba biển.
Câu Hỏi 158
Biển nào báo hiệu sắp đến chỗ giao nhau với đường sắt
có rào chắn?
1- Biển 1;
2- Biển 2 và 3;
3- Biển 3.
Đáp án:
1.
Biển 1;
Câu Hỏi 159
Biển nào báo hiệu chỗ giao nhau có tín hiệu
đèn?
1- Biển 2;
2- Biển 1;
3- Biển 3;
4- Cả ba biển.
Đáp án:
3.
Biển 3;
Câu Hỏi 160
Biển nào báo hiệu nguy hiểm giao nhau với đường
sắt?
1- Biển 1;
2- Biển 1 và 2;
3- Biển 2 và 3;
4- Cả ba
biển
Đáp án:
4.
Cả ba biển
Câu Hỏi 161
Biển nào báo hiệu đường sắt giao nhau với đường bộ
không có rào chắn?
1- Biển 1 và 2;
2- Biển 2 và 3;
3- Biển
2;
4- Biển 3.
Đáp án:
2.
Biển 2 và 3;
Câu Hỏi 162
Biển nào báo hiệu cửa chui?
1- Biển
1;
2- Biển 2;
3- Biển 3.
Đáp án:
2.
Biển 2;
Câu Hỏi 163
Biển nào báo hiệu "hết đoạn đường ưu
tiên"?
1- Biển 3;
2- Biển 1;
3- Biển 2.
Đáp án:
1.
Biển 3;
Câu Hỏi 164
Biển nào báo hiệu, chỉ dẫn xe đi trên đường này được
quyền ưu tiên qua nơi giao nhau?
1- Biển 1;
2- Biển 1 và
3;
3- Cả 3 biển.
Đáp án:
2.
Biển 1 và 3;
Câu Hỏi 165
Biển nào báo hiệu giao nhau với đường không ưu
tiên?
1- Biển 1;
2- Biển 2 và 3;
3- Biển 2;
4- Biển
3.
Đáp án:
1.
Biển 1;
Câu Hỏi 166
Biển nào báo hiệu giao nhau với đường ưu
tiên?
1- Biển 1 và 3;
2- Biển 2;
3- Biển 3.
Đáp án:
2.
Biển 2;
Câu Hỏi 167
Biển nào báo hiệu nguy hiểm đường bị
hẹp?
1- Biển 1;
2- Biển 2 và 3;
3- Cả 3 biển.
Đáp án:
3.
Cả 3 biển.
Câu Hỏi 168
Khi gặp biển nào, người lái xe phải giảm tốc độ, chú ý
xe đi ngược chiều, xe đi ở phía đường bị hẹp phải nhường đường cho xe đi ngược
chiều?
1- Biển 1;
2- Biển 2 và 3;
3- Cả 3 biển.
Đáp án:
3.
Cả 3 biển.
Câu Hỏi 169
Biển nào báo hiệu giao nhau với đường ưu
tiên?
1- Biển 1;
2- Biển 3;
3- Biển 2;
4- Cả 3 biển.
Đáp án:
2.
Biển 3;
Câu Hỏi 170
Biển nào báo hiệu "Đường giao nhau" của các tuyến
đường cùng cấp?
1- Biển 1;
2- Biển 3;
3- Biển 2.
Đáp án:
1.
Biển 1;
Câu Hỏi 171
Biển nào báo hiệu giao nhau với đường không ưu
tiên?
1- Biển 1;
2- Biển 2;
3- Biển 3.
Đáp án:
2.
Biển 2;
Câu Hỏi 172
Biển nào báo hiệu đường hai chiều?
1-
Biển 1;
2- Biển 2;
3- Biển 3.
Đáp án:
1.
Biển 1;
Câu Hỏi 173
Biển nào báo phải giảm tốc độ, nhường đường cho xe cơ
giới đi ngược chiều qua đường hẹp?
1- Biển 1;
2- Biển 2;
3-
Biển 3.
Đáp án:
2.
Biển 2;
Câu Hỏi 174
Biển nào chỉ dẫn được ưu tiên qua đường
hẹp?
1- Biển 1;
2- Biển 2;
3- Biển 3;
4- Biển 2 và 3.
Đáp án:
3.
Biển 3;
Câu Hỏi 175
Biển nào báo hiệu cấm xe mô tô ba bánh đi
vào?
1- Biển 1;
2- Biển 2;
3- Cả 2 biển.
Đáp án:
3.
Cả 2 biển.
Câu Hỏi 176
Biển báo hiệu cấm xe môtô hai bánh đi
vào?
1- Biển 1;
2- Biển 2;
3- Cả 2 biển.
Đáp án:
1.
Biển 1;
Câu Hỏi 177
Khi gặp biển nào thì xe môtô hai bánh được đi
vào?
1- Không biển nào;
2- Biển 2.
Đáp án:
2.
Biển 2.
Câu Hỏi 178
Biển nào cấm xe cơ giới đi vào, trừ môtô hai
bánh?
1- Biển 1;
2- Không biển nào.
Đáp án:
1.
Biển 1;
Câu Hỏi 179
Biển nào xe môtô ba bánh không được đi
vào?
1- Biển 1;
2- Biển 2;
3- Cả 2 biển.
Đáp án:
3.
Cả 2 biển.
Câu Hỏi 180
Hai biển này có ý nghĩa hiệu lực thế
nào?
1- Cấm các loại xe ở biển phụ đi vào;
2- Cấm các loại xe
cơ giới đi vào trừ loại xe ở biển phụ.
Đáp án:
1.
Cấm các loại xe ở biển phụ đi
vào;
Câu Hỏi 181
Biển nào cho
phép ôtô con được vượt?
1- Biển 1;
2- Biển 2;
3- Biển
3;
4- Biển 1 và 3.
Đáp án:
4.
Biển 1 và 3.
Câu Hỏi 182
Biển nào không cho phép ôtô con vượt?
1-
Biển 2;
2- Biển 1;
3- Biển 3.
Đáp án:
1.
Biển 2;
Câu Hỏi 183
Biển nào cấm ôtô tải vượt?
1- Biển
1;
2- Biển 2;
3- Biển 3;
4- Biển 2 và 3.
Đáp án:
4.
Biển 2 và 3.
Câu Hỏi 184
Biển nào cấm quay xe?
1- Biển 1;
2-
Biển 2;
3- Cả 2 biển.
Đáp án:
3.
Cả 2 biển.
Câu Hỏi 185
Biển nào cấm rẽ trái?
1- Biển 1;
2-
Biển 2;
3- Cả 2 biển.
Đáp án:
1.
Biển 1;
Câu Hỏi 186
Khi gặp biển nào xe được rẽ trái?
1-
Biển 1;
2- Biển 2;
3- Không biển nào.
Đáp án:
2.
Biển 2;
Câu Hỏi 187
Biển nào cho phép xe rẽ trái?
1- Biển
1;
2- Biển 2;
3- Không biển nào.
Đáp án:
3.
Không biển nào.
Câu Hỏi 188
Biển nào xe quay đầu không bị cấm?
1-
Biển 1;
2- Biển 2;
3- Cả 2 biển.
Đáp án:
2.
Biển 2;
Câu Hỏi 189
Biển nào xe được phép quay đầu nhưng không được rẽ
trái?
1- Biển 1;
2- Biển 2;
3- Cả 2 biển.
Đáp án:
2.
Biển 2;
Câu Hỏi 190
Khi gặp biển nào người lái xe phải thực hiện ngay
khoảng cách giới hạn giữa xe trước với xe sau?
1- Biển 1;
2-
Biển 2;
3- Cả 2 biển.
Đáp án:
1.
Biển 1;
Câu Hỏi 191
Biển nào báo hiệu chiều dài đoạn đường phải giữ cự ly
tối thiểu giữa hai xe?
1- Biển 1;
2- Biển 2;
3- Cả 2
biển.
Đáp án:
1.
Biển 1;
Câu Hỏi 192
Biển nào báo hiệu khoảng cách thực tế từ nơi đặt biển
đến nơi cần giữ cự ly tối thiểu giữa hai xe?
1- Biển 1;
2- Biển
2;
3- Cả 2 biển.
Đáp án:
2.
Biển 2;
Câu Hỏi 193
Khi gặp biển nào, xe ưu tiên theo luật định vẫn phải
dừng lại?
1- Biển 1;
2- Biển 2;
3- Cả hai biển.
Đáp án:
2.
Biển 2;
Câu Hỏi 194
Người lái xe phải dừng lại khi gặp biển 2 "Stop" trong
trường hợp nào?
1- Có người điều khiển giao thông;
2- Có tầu
hỏa sắp chạy qua;
3- Có xe đi ngược chiều trên cầu hẹp;
4- Trong mọi
trường hợp.
Đáp án:
4.
Trong mọi trường
hợp.
Câu Hỏi 195
Biển nào báo
cấm tất cả các loại xe cơ giới và xe thô sơ đi lại trên đường, trừ xe ưu tiên
theo luật định (nếu đường vẫn cho xe chạy được)?
1- Biển 1;
2-
Biển 2;
3- Cả 2 biển.
Đáp án:
1.
Biển 1;
Câu Hỏi 196
Biển nào (đặt trước ngã ba, ngã tư) cho phép xe được
rẽ sang hướng khác?
1- Biển 1;
2- Biển 2;
3- Không biển
nào.
Đáp án:
3.
Không biển nào.
Câu Hỏi 197
Biển nào báo hiệu hướng đi thẳng phải
theo?
1- Biển 1;
2- Biển 2;
3-
Đáp án:
1.
Biển 1;
Câu Hỏi 198
Biển nào báo hiệu đường một chiều ?
1-
Biển 1;
2- Biển 2;
3- Cả 2 biển.
Đáp án:
2.
Biển 2;
Câu Hỏi 199
Biển nào báo hiệu hết hạn chế tốc độ tối
đa?
1- Biển 1;
2- Biển 2;
3- Biển 3;
4- Cả 3 biển.
Đáp án:
1.
Biển 1;
Câu Hỏi 200
Biển nào báo hiệu hết hạn chế tốc độ tối thiểu
?
1- Biển 1;
2- Biển 2;
3- Biển 3;
4- Cả 3 biển.
Đáp án:
3.
Biển 3;
Câu Hỏi 201
Biển nào báo hiệu hết mọi lệnh cấm?
1-
Biển 1;
2- Biển 2;
3- Biển 3;
4- Cả 3 biển.
Đáp án:
2.
Biển 2;
Câu Hỏi 202
Biển nào báo hiệu đường dành cho ôtô?
1-
Biển 1;
2- Biển 2.
Đáp án:
1.
Biển 1;
Câu Hỏi 203
Biển nào báo hiệu hết đường dành cho
ôtô?
1- Biển 2;
2- Biển 1.
Đáp án:
1.
Biển 2;
Câu Hỏi 204
Khi gặp biển nào thì các phương tiện không được đi
vào, trừ ôtô và môtô?
1- Biển 1;
2- Biển 2.
Đáp án:
1.
Biển 1;
Câu Hỏi 205
Biển nào cho phép được quay đầu xe đi theo hướng ngược
lại khi đặt biển trước ngã ba, ngã tư?
1- Biển 1;
2- Biển
2;
3- Biển 3;
4- Không biển nào.
Đáp án:
3.
Biển 3;
Câu Hỏi 206
Biển nào không cho phép rẽ phải?
1- Biển
1;
2- Biển 3;
3- Biển 2;
4- Biển 1 và 3.
Đáp án:
1.
Biển 1;
Câu Hỏi 207
Khi đến chỗ giao nhau, gặp biển nào thì người lái xe
không được cho xe đi thẳng, phải rẽ sang hướng khác?
1- Biển
1;
2- Biển 2;
3- Biển 1 và 2;
4- Biển 3.
Đáp án:
3.
Biển 1 và 2;
Câu Hỏi 208
Biển nào được đặt trước ngã ba, ngã tư và phạm vi tác
dụng của biển ở ngã ba, ngã tư đằng sau mặt biển?
1- Biển 1 và
2;
2- Biển 2;
3- Biển 1 và 3.
Đáp án:
3.
Biển 1 và 3.
Câu Hỏi 209
Biển nào được đặt sau ngã ba, ngã tư và phạm vi tác
dụng của biển ở ngã ba, ngã tư trước mặt biển?
1- Biển 1;
2-
Biển 3;
3- Biển 2.
Đáp án:
3.
Biển 2.
Câu Hỏi 210
Khi gặp các biển này xe ưu tiên theo luật định (có tải
trọng hay chiều cao toàn bộ vượt quá chỉ số ghi trên biển) có được phép đi qua
hay không?
1- Được phép;
2- Không được phép.
Đáp án:
2.
Không được phép.
Câu Hỏi 211
Biển nào hạn chế kích thước chiều cao của xe và hàng
?
1- Biển 1;
2- Biển 2;
3- Biển 3.
Đáp án:
1.
Biển 1;
Câu Hỏi 212
Biển số 2 có ý nghĩa như thế nào ?
1-
Cho phép ô-tô có tải trọng trục lớn hơn 7 tấn đi qua;
2- Cho phép ô-tô có
trọng lượng trên trục xe từ 7 tấn trở xuống đi qua.
Đáp án:
2.
Cho phép ô-tô có trọng lượng trên trục xe từ 7 tấn trở
xuống đi qua.
Câu Hỏi 213
Biển
số 3 có ý nghĩa như thế nào?
1- Cấm các loại xe có trọng lượng
toàn bộ (xe và hàng) trên 10 tấn đi qua;
2- Hạn chế tải trọng hàng hoá chở
trên xe;
3- Hạn chế trọng lượng trên trục xe.
Đáp án:
1.
Cấm các loại xe có trọng lượng toàn bộ (xe và hàng)
trên 10 tấn đi qua;
Câu Hỏi
214
Biển này có ý nghĩa gì?
1- Chỉ hướng đi;
2- Biển chỉ dẫn
cho người lái xe biết số lượng làn đường trên mặt đường và hướng đi trên mỗi làn
đường theo vạch kẻ đường;
3- Chỉ hướng đường.
Đáp án:
2.
Biển chỉ dẫn cho người lái xe biết số lượng làn đường
trên mặt đường và hướng đi trên mỗi làn đường theo vạch kẻ
đường;
Câu Hỏi 215
Biển nào cấm
xe máy kéo kéo theo rơmoóc?
1- Biển 1;
2- Biển 2;
3- Cả 2
biển.
Đáp án:
3.
Cả 2 biển.
Câu Hỏi 216
Khi gặp biển số 1 xe ô-tô sơ mi rơ moóc có được đi vào
không ?
1- Được đi vào;
2- Không được đi vào.
Đáp án:
1.
Được đi vào;
Câu Hỏi 217
Biển nào không có hiệu lực đối với ô-tô tải không kéo
moóc?
1- Biển 1;
2- Biển 2;
3- Cả 2 biển.
Đáp án:
3.
Cả 2 biển.
Câu Hỏi 218
Khi gặp biển số 1 ô-tô khách kéo moóc có được đi vào
không?
1- Được phép;
2- Không được phép.
Đáp án:
2.
Không được phép.
Câu Hỏi 219
Khi gặp biển này xe lam và mô-tô ba bánh có được phép
rẽ trái hay rẽ phải không?
1- Được phép;
2- Không được
phép.
Đáp án:
2.
Không được phép.
Câu Hỏi 220
Biển này có hiệu lực đối với xe mô-tô hai, ba bánh
không?
1- Có;
2- Không.
Đáp án:
1.
Có;
Câu
Hỏi 221
Biển này có ý nghĩa gì?
1- Cấm xe cơ giới (trừ xe ưu
tiên theo Luật định) đi thẳng;
2- Cấm xe ô-tô và mô tô (trừ xe ưu tiên theo
Luật định) đi về bên trái và bên phải;
3- Hướng trái và phải không cấm xe cơ
giới.
Đáp án:
2.
Cấm xe ô-tô và mô tô (trừ xe ưu tiên theo Luật định)
đi về bên trái và bên phải;
Câu
Hỏi 222
Biển phụ đặt dưới biển cấm bóp còi có ý nghĩa gì?
1-
Báo khoảng cách đến nơi cấm bóp còi;
2- Chiều dài, đoạn đường cấm bóp còi từ
nơi đặt biển;
3- Báo cấm dùng còi có độ vang xa 500m.
Đáp án:
2.
Chiều dài, đoạn đường cấm bóp còi từ nơi đặt
biển;
Câu Hỏi 223
Chiều dài
đoạn đường 500m từ nơi đặt biển này người lái xe có được phép bấm còi
không?
1- Được phép;
2- Không được phép.
Đáp án:
2.
Không được phép.
Câu Hỏi 224
Biển này có ý nghĩa gì?
1- Cấm dừng xe
về hướng bên phải;
2- Cấm đỗ xe và cấm dừng xe theo hướng bên phải.
Đáp án:
2.
Cấm đỗ xe và cấm dừng xe theo hướng bên
phải.
Câu Hỏi 225
Theo hướng
bên phải có được phép đỗ xe và dừng xe không?
1- Không được
phép;
2- Được phép.
Đáp án:
1.
Không được phép;
Câu Hỏi 226
Gặp biển này, xe ô-tô sơ mi rơ moóc có tổng chiều dài
lớn hơn trị số ghi trên biển có được phép đi vào không?
1- Được
phép;
2- Không được phép.
Đáp án:
2.
Không được phép.
Câu Hỏi 227
Xe ô-tô chở hàng vượt quá phía trước và sau thùng xe,
mỗi phía quá 10% chiều dài toàn bộ xe, tổng chiều dài xe (cả hàng) từ trước đến
sau nhỏ hơn trị số ghi trên biển thì có được phép đi vào không?
1-
Không được phép;
2- Được phép.
Đáp án:
1.
Không được phép;
Câu Hỏi 228
Biển nào cấm xe đạp đi vào?
1- Biển
1;
2- Biển 2;
3- Biển 3.
Đáp án:
2.
Biển 2;
Câu Hỏi 229
Biển nào báo hiệu đường dành cho xe thô
sơ?
1- Biển 1;
2- Biển 2;
3- Biển 3.
Đáp án:
1.
Biển 1;
Câu Hỏi 230
Biển nào báo hiệu phần đường cho người tàn
tật?
1- Biển 1;
2- Biển 2;
3- Biển 3.
Đáp án:
2.
Biển 2;
Câu Hỏi 231
Biển nào cấm xe tải vượt?
1- Biển
1;
2- Biển 2;
3- Cả 2 biển.
Đáp án:
3.
Cả 2 biển.
Câu Hỏi 232
Biển nào xe ô-tô con được phép vượt?
1-
Biển 2;
2- Biển 1.
Đáp án:
1.
Biển 2;
Câu Hỏi 233
Biển nào báo hiệu đường đôi?
1- Biển
1;
2- Biển 2;
3- Biển 3.
Đáp án:
2.
Biển 2;
Câu Hỏi 234
Biển nào báo hiệu đường đôi?
1- Biển
1;
2- Biển 2;
3- Biển 3.
Đáp án:
3.
Biển 3.
Câu Hỏi 235
Biển nào báo hiệu hết đường đôi?
1- Biển
2;
2- Biển 1;
3- Biển 3.
Đáp án:
3.
Biển 3.
Câu Hỏi 236
Biển nào báo hiệu hết đường cao tốc?
1-
Biển 1;
2- Biển 2;
3- Biển 3.
Đáp án:
2.
Biển 2;
Câu Hỏi 237
Biển nào báo hiệu giao nhau với đường 2
chiều?
1- Biển 1;
2- Biển 2;
3- Biển 3.
Đáp án:
1.
Biển 1;
Câu Hỏi 238
Biển nào báo hiệu đường hai chiều ?
1-
Biển 1;
2- Biển 2;
3- Biển 3.
Đáp án:
2.
Biển 2;
Câu Hỏi 239
Biển nào báo hiệu giao nhau với đường 2
chiều?
1- Biển 1;
2- Biển 2;
3- Biển 3.
Đáp án:
2.
Biển 2;
Câu Hỏi 240
Biển nào báo hiệu cầu vượt liên
thông?
1- Biển 1;
2- Biển 1 và 2;
3- Biển 1 và 3.
Đáp án:
3.
Biển 1 và 3.
Câu Hỏi 241
Biển nào báo hiệu chú ý chướng ngại
vật?
1- Biển 1;
2- Biển 2 và 3;
3- Cả 3 biển.
Đáp án:
2.
Biển 2 và 3;
Câu Hỏi 242
Biển nào báo hiệu đoạn đường hay xảy ra tai
nạn?
1- Biển 1;
2- Biển 2;
3- Cả 2 và 3.
Đáp án:
2.
Biển 2;
Câu Hỏi 243
Biển số 1 có ý nghĩa gì?
1- Đi thẳng
hoặc rẽ trái trên cầu vượt;
2- Đi thẳng hoặc rẽ phải trên cầu vượt;
3- Báo
hiệu cầu vượt liên thông.
Đáp án:
3.
Báo hiệu cầu vượt liên
thông.
Câu Hỏi 244
Biển nào báo
hiệu tuyến đường cầu vượt cắt qua?
1- Biển 1 và 2;
2- Biển 1 và
3;
3- Biển 2 và 3.
Đáp án:
1.
Biển 1 và 2;
Câu Hỏi 245
Biển nào báo hiệu đường hầm?
1- Cả 3
biển;
2- Biển 2 và 3;
3- Biển 2.
Đáp án:
3.
Biển 2.
Câu Hỏi 246
Biển nào chỉ dẫn bắt đầu đường cao
tốc?
1- Biển 1;
2- Biển 2;
3- Biển 3.
Đáp án:
3.
Biển 3.
Câu Hỏi 247
Biển nào báo hiệu đường cao tốc phía
trước?
1- Biển 1;
2- Biển 2;
3- Biển 3.
Đáp án:
2.
Biển 2;
Câu Hỏi 248
Biển số 3 có ý nghĩa gì?
1- Tốc độ tối
thiểu 70km/h;
2- Tốc độ tối đa 120 km/h;
3- Cấm vượt qua 100 km/h khi trời
mưa;
4- Tốc độ cho phép chạy trên đường cao tốc.
Đáp án:
4.
Tốc độ cho phép chạy trên đường cao
tốc.
Câu Hỏi 249
Biển nào báo
hiệu đường có làn đường dành cho ô-tô khách?
1- Biển 1;
2- Biển
2;
3- Biển 3.
Đáp án:
2.
Biển 2;
Câu Hỏi 250
Biển nào báo hiệu rẽ ra đường có làn đường dành cho
ô-tô khách?
1- Biển 1;
2- Biển 2;
3- Biển 3.
Đáp án:
3.
Biển 3.
Câu Hỏi 251
Thứ tự các xe đi như thế nào là đúng quy tắc giao
thông?
1- Xe tải, xe lam, xe con, xe mô-tô;
2- Xe lam, xe tải,
xe con, xe mô-tô;
3- Xe tải, mô-tô, xe lam, xe con;
4- Xe mô-tô, xe lam,
xe tải, xe con.
Đáp án:
3.
Xe tải, mô-tô, xe lam, xe
con;
Câu Hỏi 252
Thứ tự đi như
thế nào là đúng quy tắc giao thông?
1- Xe công an, xe lam, xe con,
xe tải;
2- Xe công an, xe tải, xe lam, xe con;
3- Xe công an, xe con, xe
tải, xe lam.
Đáp án:
3.
Xe công an, xe con, xe tải, xe
lam.
Câu Hỏi 253
Theo hướng mũi
tên, thứ tự xe đi như thế nào là đúng quy tắc giao thông?
1- Xe
tải, xe công an, xe khách, xe con;
2- Xe công an, xe khách, xe con, xe
tải;
3- Xe công an, xe tải, xe khách, xe con.
Đáp án:
3.
Xe công an, xe tải, xe khách, xe
con.
Câu Hỏi 254
Thứ tự các xe
đi như thế nào là đúng quy tắc giao thông?
1- Xe tải, xe lam, xe
môtô;
2- Xe lam, xe tải, xe môtô;
3- Xe lam, xe môtô, xe tải;
4- Xe
môtô, xe lam, xe tải.
Đáp án:
4.
Xe môtô, xe lam, xe
tải.
Câu Hỏi 255
Xe nào phải
nhường đường trong trường hợp này?
1- Xe con;
2- Xe tải.
Đáp án:
1.
Xe con;
Câu Hỏi 256
Trường hợp này xe nào được quyền đi trước
?
1- Xe mô-tô;
2- Xe con.
Đáp án:
2.
Xe con.
Câu Hỏi 257
Thứ tự các xe đi như thế nào là đúng quy tắc giao
thông?
1- Xe lam, xe cứu thương, xe con;
2- Xe cứu thương, xe
con, xe lam;
3- Xe con, xe lam, xe cứu thương.
Đáp án:
1.
Xe lam, xe cứu thương, xe
con;
Câu Hỏi 258
Thứ tự các xe
đi như thế nào cho đúng quy tắc giao thông?
1- Xe cứu thương, xe
cứu hỏa, xe con;
2- Xe cứu hỏa, xe cứu thương, xe con;
3- Xe cứu thương,
xe con, xe cứu hỏa.
Đáp án:
2.
Xe cứu hỏa, xe cứu thương, xe
con;
Câu Hỏi 259
Xe nào được
quyền đi trước trong trường hợp này?
1- Xe môtô;
2- Xe cứu
thương.
Đáp án:
2.
Xe cứu thương.
Câu Hỏi 260
Xe nào phải nhường đường đi cuối cùng qua nơi giao
nhau này ?
1- Xe tải;
2- Xe khách;
3- Xe con.
Đáp án:
2.
Xe khách;
Câu Hỏi 261
Xe nào phải nhường đường là đúng quy tắc giao
thông?
1- Xe con;
2- Xe tải.
Đáp án:
1.
Xe con;
Câu Hỏi 262
Xe nào được quyền đi trước trong trường hợp
này?
1- Xe công an;
2- Xe chữa cháy.
Đáp án:
2.
Xe chữa cháy.
Câu Hỏi 263
Theo tín hiệu đèn, xe nào được phép
đi?
1- Xe con và xe khách;
2- Xe môtô.
Đáp án:
1.
Xe con và xe khách;
Câu Hỏi 264
Theo tín hiệu đèn, xe con được đi theo những hướng
nào?
1- Tất cả các hướng;
2- Chỉ rẽ phải;
3- Đi thẳng và rẽ
trái .
Đáp án:
2.
Chỉ rẽ phải;
Câu Hỏi 265
Trong trường hợp này xe nào được quyền đi
trước?
1- Xe công an;
2- Xe quân sự.
Đáp án:
2.
Xe quân sự.
Câu Hỏi 266
Theo tín hiệu đèn, xe tải đi theo hướng nào là đúng
quy tắc giao thông?
1- Hướng 2, 3, 4;
2- Chỉ hướng 1;
3-
Hướng 1 và 2;
4- Hướng 3 và 4.
Đáp án:
2.
Chỉ hướng 1;
Câu Hỏi 267
Xe nào đỗ không đúng quy tắc giao thông (xe tải, xe
con đỗ cách bờ hè 25 cm)?
1- Xe môtô;
2- Xe môtô và xe
tải;
3- Xe con;
4- Xe tải, xe con.
Đáp án:
2.
Xe môtô và xe tải;
Câu Hỏi 268
Thứ tự các đi như thế nào là đúng quy tắc giao thông
?
1- Xe khách, xe tải, xe môtô, xe con;
2- Xe con, xe khách, xe
tải, xe môtô;
3- Xe môtô, xe tải, xe khách, xe con;
4- Xe môtô, xe tải, xe
con, xe khách.
Đáp án:
3.
Xe môtô, xe tải, xe khách, xe
con;
Câu Hỏi 269
Trường hợp này
xe nào đỗ vi phạm quy tắc giao thông?
1- Xe con và môtô;
2- Xe
tải;
3- Cả 3 xe;
4- Xe con và xe tải.
Đáp án:
2.
Xe tải;
Câu Hỏi 270
Xe nào được quyền đi trước?
1- Xe
tải;
2- Xe con;
3- Xe lam.
Đáp án:
2.
Xe con;
Câu Hỏi 271
Theo hướng mũi tên, những hướng nào xe gắn máy đi
được?
1- Cả 3 hướng;
2- Hướng 1 và 3;
3- Chỉ hướng 1.
Đáp án:
1.
Cả 3 hướng;
Câu Hỏi 272
Xe nào đỗ vi phạm quy tắc giao thông?
1-
Cả 2 xe;
2- Xe môtô;
3- Xe tải;
4- Không xe nào vi phạm.
Đáp án:
1.
Cả 2 xe;
Câu Hỏi 273
Xe nào đỗ vi phạm quy tắc giao thông?
1-
Xe môtô;
2- Xe tải;
3- Cả 3 xe;
4- Xe môtô và xe tải.
Đáp án:
3.
Cả 3 xe;
Câu Hỏi 274
Xe tải kéo xe môtô 3 bánh như hình này có đúng với quy
tắc giao thông không?
1- Đúng;
2- Không đúng.
Đáp án:
2.
Không đúng.
Câu Hỏi 275
Theo hướng mũi tên, hướng nào xe không được phép
đi?
1- Hướng 2 và 5;
2- Chỉ hướng 1.
Đáp án:
2.
Chỉ hướng 1.
Câu Hỏi 276
Theo hướng mũi tên, những hướng nào xe ô-tô không được
phép đi?
1- Hướng 1 và 2;
2- Chỉ hướng 1;
3- Hướng 1 và
4;
4- Hướng 2 và 3.
Đáp án:
4.
Hướng 2 và 3.
Câu Hỏi 277
Xe nào vượt đúng quy tắc giao thông?
1-
Xe khách;
2- Xe con;
3- Cả 2 xe đều đúng;
4- Cả 2 xe đều không
đúng.
Đáp án:
3.
Cả 2 xe đều đúng;
Câu Hỏi 278
Theo hướng mũi tên, gặp biển hướng đi phải đặt trước
ngã tư, những hướng nào xe được phép đi?
1- Hướng 2 và 3;
2-
Hướng 1, 2 và 3;
3- Hướng 1 và 3.
Đáp án:
1.
Hướng 2 và 3;
Câu Hỏi 279
Xe kéo nhau như hình này có vi phạm quy tắc giao thông
không?
1- Không;
2- Vi phạm.
Đáp án:
2.
Vi phạm.
Câu Hỏi 280
Xe nào phải nhường đường trong trường hợp
này?
1- Xe khách;
2- Xe tải.
Đáp án:
1.
Xe khách;
Câu Hỏi 281
Xe nào được quyền đi trước trong trường hợp
này?
1- Xe lam;
2- Xe xích lô.
Đáp án:
2.
Xe xích lô.
Câu Hỏi 282
Xe kéo nhau trong trường hợp này đúng quy định
không?
1- Không đúng;
2- Đúng.
Đáp án:
1.
Không đúng;
Câu Hỏi 283
Theo hướng mũi tên, những hướng nào xe ôtô con được
phép đi ?
1- Hướng 1;
2- Hướng 1, 3 và 4;
3- Hướng 2, 3 và
4;
4- Cả 4 hướng.
Đáp án:
2.
Hướng 1, 3 và 4;
Câu Hỏi 284
Thứ tự các xe đi như thế nào là đúng quy tắc giao
thông?
1- Xe lam, xe môtô, xe con, xe đạp;
2- Xe con, xe đạp,
xe môtô, xe lam;
3- Xe lam, xe con, xe môtô + xe đạp;
4- Xe môtô + xe đạp,
xe lam, xe con.
Đáp án:
4.
Xe môtô + xe đạp, xe lam, xe
con.
Câu Hỏi 285
Theo hướng mũi
tên, những hướng nào xe tải được phép đi?
1- Chỉ hướng 1;
2-
Hướng 1, 3 và 4;
3- Hướng 1, 2 và 3;
4- Cả 4 hướng.
Đáp án:
1.
Chỉ hướng 1;
Câu Hỏi 286
Những hướng nào xe tải được phép đi?
1-
Cả 3 hướng;
2- Hướng 2 và 3.
Đáp án:
2.
Hướng 2 và 3.
Câu Hỏi 287
Những hướng nào ôtô tải được phép đi?
1-
Chỉ hướng 1;
2- Hướng 1 và 4;
3- Hướng 1 và 5;
4- Hướng 1, 4 và 5.
Đáp án:
3.
Hướng 1 và 5;
Câu Hỏi 288
Những hướng nào ôtô tải được phép đi
?
1- Cả 4 hướng;
2- Trừ hướng 2;
3- Hướng 2, 3, 4;
4- Trừ
hướng 4.
Đáp án:
2.
Trừ hướng 2;
Câu Hỏi 289
Xe nào được quyền đi trước trong trường hợp
này?
1- Xe môtô;
2- Xe con.
Đáp án:
1.
Xe môtô;
Câu Hỏi 290
Ôtô con đi theo chiều mũi tên có vi phạm quy tắc giao
thông không?
1- Không vi phạm;
2- Vi phạm.
Đáp án:
2.
Vi phạm.
Câu Hỏi 291
Xe nào vi phạm quy tắc giao thông?
1- Xe
khách;
2- Xe môtô;
3- Xe con;
4- Xe con và môtô.
Đáp án:
3.
Xe con;
Câu Hỏi 292
Các xe đi như thế nào là đúng quy tắc giao
thông?
1- Các xe ở phía tay phải và tay trái của người điều khiển
được phép đi thẳng;
2- Cho phép các xe ở mọi hướng được rẽ phải;
3- Tất cả
các xe phải dừng lại trước ngã tư trừ những xe đã ở trong ngã tư được phép tiếp
tục đi.
Đáp án:
3.
Tất cả các xe phải dừng lại trước ngã tư trừ những xe
đã ở trong ngã tư được phép tiếp tục đi.
Câu Hỏi 293
Theo hướng mũi tên, xe nào được phép
đi?
1- Xe môtô, xe con;
2- Xe con, xe tải;
3- Xe môtô, xe
tải;
4- Cả 3 xe.
Đáp án:
3.
Xe môtô, xe tải;
Câu Hỏi 294
Xe con vượt xe tải như trường hợp này có đúng
không?
1- Đúng;
2- Không đúng.
Đáp án:
1.
Đúng;
Câu Hỏi 295
Xe nào vượt đúng quy tắc giao thông?
1-
Xe tải;
2- Cả 2 xe;
3- Xe con.
Đáp án:
3.
Xe con.
Câu Hỏi 296
Đi theo hướng mũi tên, xe nào vi phạm quy tắc giao
thông?
1- Xe chữa cháy;
2- Xe tải;
3- Cả 2 xe.
Đáp án:
2.
Xe tải;
Câu Hỏi 297
Thứ tự các xe đi như thế nào cho đúng quy tắc giao
thông?
1- Xe khách, xe tải, xe con;
2- Xe con và xe tải, xe
khách;
3- Xe tải, xe khách, xe con.
Đáp án:
3.
Xe tải, xe khách, xe
con.
Câu Hỏi 298
Thứ tự các xe
đi như thế nào là đúng quy tắc giao thông?
1- Xe khách và xe tải,
xe con;
2- Xe tải, xe khách, xe con;
3- Xe con, xe khách, xe tải.
Đáp án:
1.
Xe khách và xe tải, xe
con;
Câu Hỏi 299
Những hướng
nào ôtô tải được phép đi?
1- Cả 4 hướng;
2- Hướng 1 và 2;
3-
Trừ hướng 4.
Đáp án:
3.
Trừ hướng 4.
Câu Hỏi 300
Theo hướng mũi tên, thứ tự các xe đi như thế nào là
đúng?
1- Xe công an, xe con, xe tải, xe khách;
2- Xe con, xe
khách và xe công an, xe tải;
3- Xe công an, xe con, xe khách, xe tải;
4-
Xe con, xe tải, xe khách, xe công an.
Đáp án:
1.
Xe công an, xe con, xe tải, xe
khách;